K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 9 2019

Đáp án B

Dựa vào sơ đồ ta quy ước:

A-B-C-: Hoa đỏ; A-B-cc: Hoa vàng: các kiểu gen còn lại: hoa trắng.

(1) Sai. Kiểu gen quy định hoa đỏ: A-B-C- = 2.2.2 = 8 kiểu gen.

Kiểu gen quy định hoa trắng = Tổng - Hoa vàng - Hoa đỏ = 3.3.3 - 2.2.1 - 2.2.2 = 15 kiểu gen.

(2) Đúng. Hoa vàng có 4 kiểu gen.

(3) Đúng. Số cây hoa trắng = 1 – Hoa đỏ - Hoa vàng =
Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp =7/16 – (AAbbCC + aaBBCC + aaBBCC + AAbbcc + aabbcc + aabbCC)

Trong số cây hoa trắng ở  F 2   , tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp chiếm  11 32 7 16 = 78 , 57 %
Sai.  Hoa đỏ tạp giao  A - B - C -   x   A - B - C -

Tương tự cho các cặp gen Bb,Cc, ta cũng có:  8 9 B ; 1 9 b b   v à   8 9 C ; 1 9 c c
Tỉ lệ hoa trắng  = 1 - 8 9 3 - 8 9 2 . 1 9 = 20 , 987 %

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, c đều không có khả năng tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c đều không có khả năng tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ và 12 kiểu gen quy định hoa trắng.

II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.

III. Trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp chiếm 78,57%.

IV. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con là 20,98%.

A.

B. 4

C. 2

D. 1

1
16 tháng 7 2017

Đáp án A

P: AABBCC × aabbcc

→ F1: AaBbDd × AaBbDd

→(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)

Xét các phát biểu:

I sai, tổng số kiểu gen là 33 = 27;

Số kiểu gen quy định hoa đỏ: 23 = 8

Số kiểu gen quy định hoa vàng: 1×22 = 4

Số kiểu gen quy định hoa trắng

= 27 – 8 – 4 = 15

II đúng

III đúng

Vậy tỷ lệ hoa trắng là:

1 - 9 16 A - B - = 7 16

Tỷ lệ hoa trắng thuần chủng là:

3 16 ( A A b b ; a a B B ; a a b b ) x 1 2 ( D D ; d d ) = 3 32

→ tỷ lệ cần tính là

1 - 3 32 : 7 16 = 11 14 ≈ 78 , 57 %

IV đúng, nếu cho tất cả cây hoa

đỏ ở P tạp giao:

(1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1DD:2Dd)

↔ (2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)

(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)×(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)

→ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)(4DD:4Dd:1dd)

Tỷ lệ hoa trắng:

1 - 8 9 2 A - B = 17 81 ≈ 20 , 99 %

Ở một loài hoa xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, b, C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa hồng đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây...
Đọc tiếp

Ở một loài hoa xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, b, C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa hồng đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lí thuyết ?

(1) Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

(2) Ở F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.

(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.

(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lại là 29,77%.

A. 2.

B. 1

C. 3.

D. 4.

1
19 tháng 2 2019

Đáp án C

P: AABBDD x aabbdd

F 1: AaBbDd

F 1 x F 1:

F2: Số kiểu gen quy định hoa đỏ là: (A-B-D-) = 2.2.2 = 8 kiểu gen → 1 đúng

Kiểu hình có kiểu gen hoa vàng (A-B-dd) có số kiểu gen là: 2.2.1 = 4 kiểu gen

Kiểu hình hoa trắng có số kiểu gen quy định là: 3.3.3 - 8 - 4 = 15 kiểu gen

→ 2 sai, (3) đúng

Tỉ lệ hoa đỏ là: (3/4)^3 = 27/64

Tỉ lệ hoa vàng là: 3/4 . 3/4 . 1/4 = 9/64

Tỉ lệ hoa trắng là: 1 - 27/64 - 9/64 = 28/64

Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp (aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD + aa(BB+bb)(DD + dd) + AAbb(DD+dd) là:

1/4 . ½ . ½ + 1/4. 1/4. ½ = 6/64

Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là: 28/64 - 6/64 = 22/64

→ Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng số hoa trắng là 22/28 = 78,57%

→ 4 đúng

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây...
Đọc tiếp

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?

(1) Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ

(2) Ở F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.

(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.

(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F 1 . Cho các cây F 1  giao phần với nhau, thu được F 2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?

(1) Ở F 2  có 8 kiểu gen quy định hình hoa đỏ

(2) Ở F 2  có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng

(3) Ở F 2 , kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất

(4) Trong số hoa trắng ở F 2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%

(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F 2  tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
25 tháng 5 2018

Đáp án A

Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng

Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng

PP: AABBCC x aabbcc

Số kiểu gen quy định hoa đỏ A-B-C là 2x2x2 =8 (A- => AA và Aa) 

=> 1 đúng

Số kiểu gen quy định hoa vàng A-B-cc là 2x2x1 =4 

Số kiểu gen tối đa về 3 gen là 3x3x3 =27 

Vậy số kiểu gen tối đa quy định hoa trắng là 27-8-4 =15

=> 2 sai

3 đúng. Trắng F 2 có tỉ lệ trắng thuần chủng (aabbcc, aabbCC, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC)

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phàn ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phàn ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?

(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.

(2) Ở F2 có 12 kiểu gen qui định kiểu hình trắng.

(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.

(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.

(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
19 tháng 10 2017

Đáp án A

Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng; Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng.

P: AABBCC      ×        aabbcc

F1 : AaBbCc

F1 x F1: AaBbCc   ×   AaBbCc

F2 :

(1) đúng, số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- = (AA + Aa)(BB + Bb)(CC + Cc) = 2 × 2 × 2 = 8.

(2) sai:

+ Tổng số loại kiểu gen = 3 × 3 × 3 = 27 loại kiểu gen.

+ Tổng số loại kiểu gen quy định hoa vàng = A-B-cc (AA + Aa)(BB + Bb)cc = 2 × 2 × 1 = 4.

+ Số kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 – 4 = 15.

(3) đúng :

- Tỉ lệ hoa đỏ = A-B-C- = 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64.

- Tỉ lệ hoa vàng = A-B-cc = 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64.

- Tỉ lệ hoa trắng = 1- 27/64 – 9/64 = 28/64.

(4) đúng:

- Ở F2 :

+ Tỉ lệ trắng thuần chủng (aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC) = (1/4)3×6=3/32.

+ Tỉ lệ trắng F2 dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64.

→ Ở F2, trong các cây hoa trắng, tỉ lệ cây trắng dị hợp = 22/6428/6422/6428/64 = 22/28 = 78,57%

(5) sai, đỏ F2 tạp giao: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc)  ×  (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc)

→ con : (8/9A- : 1/9aa)(8/9B- : 1/9bb)(8/9C- : 1/9cc)

→ vậy:

+ Đỏ F3 = 512/729.

+ Vàng F3 = 64/729.

+ Trắng F3 = 1- 512/729- 64/729 = 153/729 = 20,99%.

=> Vậy có 3 phương án đúng 1,3,4

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây...
Đọc tiếp

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 7/16.

(2) Ở F2, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

(3) Ở F2, có 15 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất để thu được cây thuần chủng là 1/27.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

1
24 tháng 6 2017

Đáp án D.

Giải thích:

- Theo bài ra ta có: A-B-D- quy định hoa đỏ; A-B-dd quy định hoa vàng;

Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.

- Sơ đồ lai: AABBDD x aabbdd

F1 có kiểu gen AaBbDd.

F1 lai với nhau: AaBbDd x AaBbDd.

-  Đời F2 có: Cây hoa đỏ (A-B-D) = 27/64; Cây hoa vàng (A-B-dd) = 9/64.

→ Cây hoa trắng có tỉ lệ = 1 – cây hoa đỏ - cây hoa vàng = 1- 27/4 – 9/4 = 7/16

→  (1) đúng.

 - Kiểu hình hoa vàng có kí hiệu kiểu gen A-B-dd gồm 4 kiểu gen là AABBdd; AABbdd; AaBBdd; AaBbdd.  

→ (2) đúng.

 - F1 có 3 cặp gen dị hợp nên đời F2 có tổng số kiểu gen = 33 = 27

Kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có 8 kiểu gen.

→ Số kiểu gen quy định hoa trắng = tổng số kiểu gen - số kiểu gen hoa đỏ - số kiểu gen hoa vàng = 27 – 8 – 4 = 15  

→ (3) đúng.

- Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 27/64; trong đó cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/64. 

→ Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất được cây thuần chủng = 1/27.

→  (4) đúng.

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng...
Đọc tiếp

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?

(1) Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ

(2) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất

(3) Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%

(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này qui định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây...
Đọc tiếp

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này qui định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F­1 giao phần với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?

(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ

(2) Ở F2 có 12 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.

(3) Ở F, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.

(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.

(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.

A. 3

B. 2

 C. 1

D. 4

1
8 tháng 5 2019

Chọn A.

Quy ước:

A-B-C: Đỏ

A-B-cc: Vàng

Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng

P: AABBCC x aabbcc

F1: AaBbCc

F1 x F1

F2:

Tỉ lệ hoa đỏ là  3 4 3 = 27 64

Tỉ lệ hoa vàng là  3 4 2 × 1 4 = 9 64

Tỉ lệ hoa trắng là  1 - 27 64 - 9 64 = 28 64

Số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- là 2 x 2 x 2 = 8 ( A- <=> AA và Aa)

1 đúng

Số kiểu gen qui định hoa vàng A-B-cc là 2 x 2 x 1 = 4   

Số kiểu gen tối đa về 3 gen là 3 x 3 x 3 = 27

Vậy số kiểu gen tối đa quy định hoa trắng là 27 – 8 – 4 = 15

2. sai

 Đúng Trắng F2 có tỉ lệ trắng thuần chủng ( aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC) là 

1 4 3 × 6 = 3 32

Vậy tỉ lệ trắng F2 dị hợp là  28 64 - 6 64 = 22 64

Vậy tỉ lệ trắng dị hợp / trắng =  22 28  = 78,57%

4 Đúng

Đỏ F2 tạp giao: (AA : 2Aa).(BB  : 2Bb).(CC : 2Cc) 

(AA : 2Aa) x (AA : 2Aa)

Đời con:  8 9 A- : 1 9 aa

Tương tự  8 9 B - :  1 9 bb

8 9 C- :  1 9 cc

Vậy đỏ F3 512 729  

Vàng F3 = 64 729

Trắng F3 = 153 729   = 20,98%

5 sai

Vậy có 3 phương án đúng 1, 3, 4

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau : Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng...
Đọc tiếp

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1 . Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?

(1) ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ

(2) ở F2 ,kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất

(3) trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%

(4) nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%

A.1

B.2

C. 3

D. 4

1
15 tháng 6 2017

Đáp án D

P: AABBDD x aabbdd

F1: AaBbDd

F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd

(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ à đúng

(2) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất à đúng, kiểu hình có kiểu gen qui định ít nhất là hoa vàng (A-B-dd) = 2 x 2 = 4

Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là: 3 x 3 x 3 – 8 – 4= 15

(3) Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57% à đúng

Tỉ lệ hoa đỏ là : 0,75 x 0,75 x 0,75 = 27/64

Tỉ lệ hoa vàng là: 0,75 x 0,75 x 0,25 = 9/64

Tỉ lệ hoa trắng là: 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64

Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp (aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD)

ó aa (BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là:

0,25 x 0,5 x 0,5 + 0,25 x 0,25 x 0,5= 6/64

Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64

→ tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28= 78,57%

(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0% à đúng

Hoa vàng F2: (AA+Aa) (BB+Bb)dd

Hoa vàng x hoa vàng:

F3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D_