K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

Kiểu hình trội về 3 tính trạng có 14 loại kiểu gen quy định.
- Trường hợp 1: cả 3 cặp gen đều dị hợp thì có số kiểu gen là 22 = 4.
- Trường hợp 2: cả 2 cặp gen đều dị hợp, một cặp gen đồng hợp thì có số kiểu gen là 3 × 2 = 6.
- Trường hợp 3: cả 1 cặp gen đều dị hợp, hai cặp gen đồng hợp thì có số kiểu gen là 3.
- Trường hợp 4: cả 3 cặp gen đều dị hợp thì có số kiểu gen là 1.
→ Tổng số kiểu gen là 4 + 6 + 3 + 1 = 14.
Với 14 kiểu gen giao phấn với nhau thì số sơ đồ lai là 14 × (14 + 1) ÷ 2 = 105.
Lưu ý: Nếu bài toán yêu cầu các cây có 3 tính trạng trội tự thụ phấn thì sẽ có 14 sơ đồ lai.
Hoặc nếu bài toán yêu cầu các cây có 3 tính trạng trội lai phân tích thì sẽ có 14 sơ đồ lai.

30 tháng 3 2019

Đáp án D

1 tháng 8 2019

Hướng dẫn: D.

Ở các cơ thể 2n: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 2n=220 .

Ở các cơ thể 2n – 1: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 20×209

→ Số loại kiểu gen là 2020+20×2019=22×2019=11×220

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai. (II). Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.

(II). Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.

(III). Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu đuợc đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.

(IV). Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.

A. 2  

B. 1   

C. 4   

D. 3

1
20 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

þ I đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng có 6 kiểu gen quy định (Trội ở A có 2 kiểu gen; trội ở B có 2 kiểu gen; trội ở D có 2 kiểu gen)  số sơ đồ lai là 6x1=6 

þ II đúng vì kiểu hình trội về 2 tính trạng có 15 kiểu gen (cứ 2 tính trạng trội thì có 5 kiểu gen; có 3 trường hợp là trội A và B; trội A và D; trội B và D)  số sơ đồ lai là 15x6=90 

þ III đúng vì nếu cá thể trội về 1 tính trạng có kiểu gen là

 

thì đời con có 4 kiểu gen và 4 kiểu hình với tỉ lệ mỗi loại là 25%.

ý IV sai vì cá thể trội về 2 tính trạng có sơ đồ lai là:

 

thì đời con có 16 tổ hợp giao tử, trong đó có 2 tổ hợp kiểu gen bị trùng  có số kiểu gen là 16-1=15

2 tháng 10 2019

Chọn đáp án D

  Ở các cơ thể 2n: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 2n = 220.

  Ở các cơ thể 2n - 1: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là .

® Số loại kiểu gen là 220 + 20 x 219 = 22 x 219 = 11 x 220.

3 tháng 11 2019

Đáp án C

n =30

Xét trên mỗi cặp NST có 1 gen gồm 2 alen

Thể lưỡng bội sẽ có 3 kiểu gen (2 trội; 1 lặn); thể 1 có 2 kiểu gen (1 trội; 1 lặn)

Số kiểu gen thể lưỡng bội trội về tất cả các tính trạng là 230

Số kiểu gen thể 1 trội về tất cả các tính trạng là:

Vậy số kiểu gen tối đa quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 230 + 15. 230 = 16.230 = 234

20 tháng 10 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu gen. II đúng.

·        Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1 × 2 × 1 × 1 = 2 kiểu

·        Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2 × 1 × 1 × 1 = 2 kiểu

·        Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

·        Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

·        Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

→Tổng số kiểu gen = 2 + 2 + 4 + 4 + 4 = 16 kiểu gen.

III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED

·        Thể một có số kiểu gen = 4 × 1 × 1 × 1 = 4 kiểu

·        Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1 × 1 × 1 × 1 = 1 kiểu

→ Tổng số kiểu gen = 4 + 1 = 5 kiểu gen. IV sai. Vì có 30 kiểu gen.

·        Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2 × 3 × 1 × 1 = 6 kiểu

·        Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3 × 2 × 1 × 1 = 6 kiểu

·        Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu

·        Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu

→Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6 + 6 + 9 + 9 = 30 kiểu gen

14 tháng 3 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.

I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.

II đúng.

- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1×2×1×1= 2 kiểu gen.

- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2×1×1×1= 2 kiểu gen.

- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.

- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.

- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen = 2+2+4+4+4 = 16 kiểu gen.

III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED

- Thể một có số kiểu gen = 4×1×1×1= 4 kiểu gen.

- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1×1×1×1= 1 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen = 4+1 = 5 kiểu gen.

IV sai. Vì có 30 kiểu gen.

- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2×3×1×1= 6 kiểu gen.

- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3×2×1×1= 6 kiểu gen.

- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.

- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6+6+9+9 = 30 kiểu gen.