K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 6 2018

Đáp án C

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,33AA:2×0,3×0,7Aa:0,72aa ↔ 0,09AA:0,42Aa:0,49aa

Xét các phát biểu:

I đúng Aa + aa = 0,91 =91%

II  tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 0 , 09 0 , 09 + 0 , 42 = 3 17  → II sai

III Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn (Aa) là 0 , 42 0 , 43 + 0 , 09 = 14 17  → III sai.

IV Sai, chỉ sau 1 thế hệ thì quần thể đã đạt cân bằng di truyền

27 tháng 4 2019

Đáp án A

(1) Đúng. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm tỉ lệ là:  A a + a a = 1 - 0 , 3 2 = 91 %
(2) Sai. Tỉ lệ gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm:  A A A - = 0 , 3 2 1 - 0 , 7 2 = 3 17

(3) Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm  A A A - = 0 , 3 x 0 , 7 x 2 1 - 0 , 7 2 = 14 17

(4) Sai. Chỉ sau 1 thế hệ quần thể sẽ cân bằng.

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế...
Đọc tiếp

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.

III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.

IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.

A. 1.  

B. 3.  

C. 2.  

D. 4.

1
9 tháng 2 2017

Đáp án C

Gọi tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x.

Tỉ lệ kiểu gen aa = 100 – 80 = 20% = 0,2.

→ P : (0,8 – x) AA : xAa : 0,2aa = 1

Qua một thế hệ ngẫu phối tần số alen a = 0,2 + x/2 → Qua một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ kiểu gen aa= 0 , 2 + x / 2 2 = 0 , 0625 → x = 0 , 1 ⇒ P:0,7AA, 0,1 Aa, aa:0,2

Xét các phát biểu đưa ra:

- I sai vì thế hệ P quần thể không cân bằng

+  p 2 × q 2 =0,7x 0,2=0,14

+ 2 p q 2 2 = 0 , 1 2 2 = 0 , 025 → 2 p q 2 2 # o , 1 2 2 quần thể chưa cân bằng

- II sai vì thế hệ P số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử (AA+ aa)=(0,7+0,2)=0.9=90

- III đúng

Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm  0 , 1 0 , 7 = 12 , 5

- IV đúng

Cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P: (0,7 AA. 0.1 Aa) hay (7/8Aa:1/8Aa)=(15/16 A,1/16a)

Tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ:  1 16 1 16 = 1 256

Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I....
Đọc tiếp

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.

III. Trong tổng số cả thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiến 12,5%.

IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256

A. 4.

B. 1.

C. 3

D. 2.

1
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thư ờng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% t ổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?...
Đọc tiếp

Một quần th lưỡng bội, xét một gen  2 alen nằm trên nhiễm sắc th thư ờng, alen trội  trội hoàn toàn. Thế h xuất phát (P)  s  thể mang kiểu hình trội chiếm 80% t ổng s  thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế h F1  s  th mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết quần th không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.  bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế h P chưa cân bằng di truyền.

II. Thế h P  số  th mang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%.

III. Trong tổng số  thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số  thể  kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%.

IV. Cho ất cả các  thể mang kiểu hình trội  thế h P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con  số  thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256

A. 2

B. 1

C. 3.

D. 4.

1
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ Fl có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế...
Đọc tiếp

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ Fl có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền.

II. Thế hệ Pp có số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%.

III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%.

IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
24 tháng 3 2017

Đáp án C

+ Gọi tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x

+ Tỉ lệ kiểu gen aa=100-80=20%=0,2

--> P: (0,8-x)AA : xAa : 0,2aa = 1

+ Qua một thế hệ ngẫu phối tần số alen a = 0 , 2 + x 2  qua một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ kiểu gen 

+ Xét các phát biểu đưa ra:

- I đúng vì thế hệ P quần thể chưa cân bằng di truyền

--> quần thể chưa cân bằng

- II đúng vì thế hệ P số cá thể mang kiểu gen di hợp tử Aa=10%

- III đúng

Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử AA chiếm 

- IV đúng

+ Cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P:

(0,7AA : 0,1Aa) hay 

+ Tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ  1 16 . 1 16 = 1 256

Vậy có 4 phát biểu đưa ra là đúng.

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa....
Đọc tiếp

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

II. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.

III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.

IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128

A.

B. 1

C. 4

D. 2

1
28 tháng 11 2018

Đáp án D

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Áp dụng công thức tính tần số alen trong quần thể qa = aa + Aa/2

Các giải:

Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2 = 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25

Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2)×2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7

Xét các phát biểu

I sai, quần thể P không cân bằng di truyền

II sai, tỷ lệ đồng hợp ở P là 0,9

III đúng,Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%

IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên : (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa)↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) ↔ (15A:1a)(15A:1a) → tỷ lệ kiểu gen dị hợp là 15/128

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ...
Đọc tiếp

Một quần thlưỡng bội, xét một gen 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội trội hoàn toàn. Thế hxuất phát (P) s thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng s thcủa quần thể. Qua ngẫu phối, thế hF1 s thmang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết quần thkhông chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền.

II. Thế hệ P số thmang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%.

III. Trong tổng số thể mang kiểu hình trộithế hệ P, số thể kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%.

IV. Cho tất cả các thể mang kiểu hình trộithế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con số thể mang kiểu hình lặn chiếm t ỉ lệ 1/256

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
17 tháng 1 2019

Đáp án D

P: (0,8-y)AA: yAa: 0,2aa

à a = 0,2 + (y/2)

aa = 6,25% = 

à P: 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2 aa

I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền. à đúng

II. Thế hệ P số thmang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%. à đúng

III. Trong tổng số thể mang kiểu hình trộithế hệ P, số thể kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%. à đúng, AA/A- = 0,7/0,8 = 87,5%

IV. Cho t ất cả các thể mang kiểu hình trộithế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con số thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. à đúng, 7/8 AA; 1/8 Aa ngẫu phối à aa = 1/256

Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

          I. Ở P có tần số alen trội bằng tần số alen lặn.

          II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

          III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 75%.

          IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được đời con có 18,75% số cá thể mang kiểu hình lặn

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
30 tháng 9 2017

Đáp án B

Theo giả thiết: Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Đây là quần thể tự thụ phấn.

P = 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ

+ 0,3(AABb × AABb) → F 1 : 0,3(1AABB: 2AABb:1AAbb)

 0,2(AaBb ×  AaBb) → F 1 : 0,2[(1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa)(1/4BB:2/4Bb:1/4bb)] 

 0,5(Aabb ×  Aabb) → F 1 : 0,5(1bbAA: 2bbAa:1bbaa) 

Vậy F1:………………………………….

(1) → sai. Vì có tối đa 9 kiểu gen (phép tự thụ số 2 đã tạo ra tối đa rồi).

(2) → đúng aabb= 0,2(1/4.1/4)+0,5(1/4.1)=11/80= 13.75% 

(3) → sai. Vì A-bb +n aaB- 0,3(1.1/4)+0,2(3/4.1/4+1/4.3/4)+0,5(3/4.1)= 21/40= 52,5%.

(4) → sai. Vì cá thể mang 2 alen trội (AAbb + aaBB + AaBb) = 0,3(1.1/4) + 0,2(1/4.1/4 + 2/4.2/4 + 1/4.1/4) + 0,5(1/4.1) = 11/40.