K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Một gen có 2 alen (alen A qui định quả dài; alen a qui định quả ngắn) và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Sử dụng dữ liệu trên để trả lời từ câu 14 đến câu 22.

14. Sự tổ hợp của 2 alen trên tạo được số kiểu gen là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

15. Số kiểu tự thụ phấn của các kiểu gen là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

16. Số kiểu giao phấn tự do giữa các kiểu gen là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

17. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Kiểu gen của 2 cây ở P là:

A. Aa x aa.

B. AA x aa.

C. AA x Aa.

D. Aa x Aa.

18. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài. tiếp tục cho các cây dời F1 giao phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình đời F2 sẽ là:

A. 50% quả dài : 50% quả ngắn.

B. 100% quả dài.

C. 75% quả dài : 25% quả ngắn.

D. 25% quả dài : 75% quả ngắn.

19. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài. tiếp tục cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu gen ở Fa sẽ là:

A. 1 AA : 1 aa.

B. 1 Aa : 1AA.

C. 1Aa : 1 aa.

D. 1AA : 2 Aa : 1 aa.

20. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài, tiếp tục cho các cây dời F1 giao phấn thu được F2. Đem cây F1 giao phấn với cây quả dài F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 sẽ là:

A. 3 quả dài : 1 quả ngắn.

B. 1 quả dài : 1 quả ngắn.

C. 3 quả ngắn : 1 quả dài.

D. Tất cả đều quả dài.

21. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài, tiếp tục cho các cây dời F1 giao phấn thu được F2. Cho một cây quả dài F2 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở đời F3 sẽ là:

A. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 100% AA.

B. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 100% aa.

C. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 1 AA : 1 aa.

D. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 1Aa : 1aa.

22. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài, tiếp tục cho các cây dời F1 giao phấn thu được F2. Cho một cây quả ngắn F2 tự thụ phấn, sẽ thi được kết quả F3 sẽ là:

A. Có 1 kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.

B. Có 2 kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.

C. Chỉ có 1 kiểu gen đồng hợp lặn và đồng tính về kiểu hình.

D. Chỉ có 1 kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu hình đều quả dài.
giúp mik với

0
19 tháng 9 2019

Đời F1 toàn quả dài → P thuần chủng, quả dài là trội hoàn toàn so với quả ngắn

Quy ước: A- quả dài; a – quả ngắn

Ta có kiểu gen của P: AA (dài) × aa (ngắn) → F1: 100%Aa (quả dài)

Đáp án cần chọn là: C

7 tháng 9 2016

Kí hiệu AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài

B-: quả ngọt; bb quả chua

a) 2 cây thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB thì F1 đều được AaBb (quả dẹt, ngọt).

F1 lai phân tích: AaBb x aabb →Fa: (Aa:aa)(Bb:bb) = AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kiểu hình: 1 dẹt ngọt:1 dẹt chua: 1 dài ngọt: 1 dài chua

b) P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ chưa biết kiểu gen → F1: dẹt, ngọt (AaBb)

→ cây ♀ AABB

Sơ đồ lai:

P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ dẹt ngọt (AABB) → F1: dẹt, ngọt (AaBb)

10 tháng 10 2016

1. Dựa vào F1, kết luận: quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, có mùi thơm trội hoàn toàn so với không có mùi

- Quy ước gen : quả tròn: A; quả dài: a; có mùi thơm: B;không có mùi: b

- Giả sử nếu bài toán tuân theo quy luật di truyền thì: quả dài, mùi thơm (kiểu gen: aaB-) chiếm tỉ lệ: 3/16

Theo đề bài: quả dài thơm có tỉ lệ:  750/4000 = 3/16

Vậy: quy luật phân li độc lập đã chi phối tính trạng trên

2. Đề cho cây Bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản và F1: 100% cây quả tròn mùi thơm => cây bố mẹ có thể là AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

Phép lai 1:

P:        AABB      x      aabb

G:        AB                    ab

F1:               AaBb ( 100% cây quả tròn, có mùi thơm)

F1:       AaBb             x            AaBb

G: AB, Ab, aB, ab         AB, Ab, aB, ab      

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (9 quả tròn, mùi thơm: 3 quả tròn, không thơm: 3 quả dài, mùi thơm: 1 quả dài, không thơm)

3. Số lượng các kiểu hình còn lại của F2 là: 

Quả tròn mùi thơm:9/16 *4000 = 2250

Quả dài mùi thơm: 3/16 * 4000 = 750

Quả dài không thơm: 1/16 * 4000 = 250

4. Cây quả tròn, mùi thơm ở F2 có 4 Kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb

=> Để xác định kiểu gen của cây ta cần tiến hành lai phân tích với cây aabb

 

2 tháng 10 2021

Vì F1 thu được quả tròn => F1 dị hợp => P thuần chủng

Sơ đồ lai:

P: BB ( quả tròn) x bb( quả dài)

G: B                         b

F1: Bb( 100% quả tròn)

F1 x F1: Bb( quả tròn) x Bb( quả tròn)

G:            B,b                  B,b

F2: 1 BB: 2 Bb: 1 bb

       1 quả tròn : 1 quả dài

ở một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do một gen có 2alen quy định, tính trạng màu sắc do 1 gen khác nhau có 2alen quy định.l biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn các cặp gen phân li độc lập, trong quá trình thí nghiệm không phải ra hiện tượng đột biến. a, trong một thí nghiệm khi cho hai cây thân cao quả đỏ (P) giao phấn thu được F1 có tổng số 4000 cây với 4 loại kiểu hình...
Đọc tiếp

ở một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do một gen có 2alen quy định, tính trạng màu sắc do 1 gen khác nhau có 2alen quy định.l biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn các cặp gen phân li độc lập, trong quá trình thí nghiệm không phải ra hiện tượng đột biến. 
a, trong một thí nghiệm khi cho hai cây thân cao quả đỏ (P) giao phấn thu được F1 có tổng số 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó kiểu hình thân thấp quả trắng có 250 cây. hãy biện luận tìm kiểu gen của P và viết sơ đồ lai minh họa. 
b, trong một thí nghiệm khác người ta đem lai hai cây ở F1 nói trên có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn thu được F2 gồm 27 Thân cao, quả đỏ; 9 Thân cao, quả trắng; 9 thân thấp, quả đỏ ;435  thân thấp, quả trắng. em hãy biện luận để xác định kiểu gen kiểu hình của hai cây F1 đem lại và tỉ lệ mỗi loại kiểu gen là bao nhiêu

0
31 tháng 8 2021

Quy ước:               A: quả tròn    a: quả dài

a) Kiểu gen của cây cà chua quả tròn có thể là: AA hoặc Aa

    Kiểu gen của cây cà chua quả dài là: aa

b, Khi cho cây cà chua quả tròn lai với cây cà chua quả dài.

Trường hợp 1:   P:        AA ( quả tròn )   x     aa ( quả dài ) 

                          G:                  A                             a

                          F1:             Aa ( quả tròn )

Trường hợp 2:     P:           Aa ( quả tròn )         x        aa ( quả tròn )

                            G:             50% A                  ,            50%aa

                            F1:       50% Aa ( quả tròn )    :    50% aa ( quả dài )