Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1. a) Theo đề bài, kết quả các cây F2 được tạo ra tương đương với tỉ lệ 9:3:3:1 => Phép lai tuân theo qui luật di truyền phân li độc lập.
b) (Mình gợi ý, sơ đồ lai bạn tự viết nhé!)
-Trường hợp 1: AABb (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)
-Trường hợp 2: AaBB (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)
-Trường hợp 3: AaBb (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)
-Trường hợp 4: AABB (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)
Câu 3:
a. P: hoa đỏ x hoa đỏ
F1: xuất hiện hoa trắng
\(\rightarrow\)Tính trạng hoa đỏ là trội so với tính trạng hoa trắng
+ Qui ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
+ Cây hoa trắng ở F1 có KG: aa
+ Sơ đồ lai:
P: hoa đỏ x hoa đỏ
Aa x Aa
F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 trắng
b. Cây hoa đỏ F1 có KG là: AA hoặc Aa
+ F1 tự thụ
+ P1: AA x AA
F: 100% AA: hoa đỏ
+ P2: Aa x Aa
F: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
\(\rightarrow\) KG của hai cây hoa đỏ ở P là: Aa x Aa
c. F1 giao phối ngẫu nhiên
+ AA x AA
+ AA x Aa
+ AA x aa
+ Aa x Aa
+ Aa x aa
+ aa x aa
Đó là 6 phép lai e viết sơ đồ lai tương tự các phép lai trên nha!
Câu 1:
Câu 1:
Số nhóm gen liên kết ở người đàn ông này là 24 vì:
+ Có 22 cặp NST thường tương đồng\(\rightarrow\)22 nhóm gen liên kết trên NST thường.
+ Có 1 cặp NST giới tính XY ko tương đồng \(\rightarrow\)2 nhóm gen liên kết trên NST giới tính
1. Cho phép lai AaBbDd x AaBbDd. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và nằm trên mỗi NST khác nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường theo lý thuyết. Xác định tỷ lệ kiểu gen aaBbDd và kiểu hình aaB-dd ở F1.
---
* Xét các phép lai:
Aa x Aa -> F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa
Bb x Bb -> F1: 1/4BB:2/4Bb:1/4bb
Dd x Dd ->F1:1/4 DD:2/4Dd:1/4dd
*Tỉ lệ kiểu gen aaBbDd ở F1 là: 1/4 x 2/4 x 2/4= 4/64= 1/16
* Tỉ lệ kiểu hình aaB-dd ở F1 là: 1/4 x 3/4 x 1/4= 3/64
2. Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu sắc của hoa do 1 gen quy định. Cho các cây hoa vàng (P) giao phấn ngẫu nhiên, thế hệ F1 thu được tỷ lệ 15 cây hoa mày vàng và 1 cây hoa màu xanh. Biết không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu gen ở thế hệ P.
---
Xét tỉ lệ: 15 vàng: 1 xanh -> 16 tổ hợp F1.
16=4x4 (4=22)
=> Tính trạng màu của hoa chi phối bởi 2 cặp gen. P dị hợp ở 2 cá thể lai về cả 2 cặp gen.
=> P: AaBb (Hoa vàng) x AaBb (Hoa vàng)
1.
- Do F1 thu được toàn hạt trơn -> Xảy ra 2 trường hợp
+ TH1: 2 cây hạt trơn đem lai có KG AA
Sơ đồ lai :
P: AA × AA
F1:100%AA (hạt trơn)
+ TH2: 2 cây hạt trơn đem lai lần lượt có KG AA, Aa
Sơ đồ lai :
P: AA × Aa
F1:-TLKG:50%AA:50%Aa
-TLKH:100%(hạt trơn)
- Cho F1 tự thụ phấn :
+TH1:Sơ đồ lai
F1×F1:AA × AA
F2:100%AA (hạt trơn)
+TH2: Do ở F1 có 2 KG-> Xảy ra 3 sơ đồ lai
•Sơ đồ lai 1:
F1×F1: Aa×Aa
F2:_________
•Sơ đồ lai 2:
F1×F1: AA× AA
F2:100%AA (hạt trơn)
•Sơ đồ lai 3:
F1×F1: Aa × AA
F2:_____________
phép lai AaBbDdEE x AaBbddEe có thể viết thành ( Aa x Aa)( Bb x Bb)(Dd x dd)(EE x Ee)
Cặp Aa x Aa có 3 loại kiểu gen Aa, AA, aa; có 3 loại kiểu hình
Cặp Bb x Bb có 2 loại kiểu gen Bb, bb; có 2 loại kiểu hình
Cặp Dd x dd có 2 loại kiểu gen Dd, dd; có 2 loại kiểu hình
Cặp EE x Ee có 1 loại kiểu gen Ee; có 1 loại kiểu hình.
NHỚ TICK CHO MK VS NHA
MK GHI CHO BẠN CÔNG THỨC TÍNH KG VÀ KH RỒI BẠN TỰ LẮP VÀO MÀ LÀM CÂU B NHÉ.
TỈ LỆ KG= TÍCH TỈ LỆ KG CỦA CÁC CẶP REN
TỈ LỆ KH= TÍCH TỈ LỆ KH CỦA CÁC CẶP REN
BẠN THÔNG CẢM DÙM MK NHA CHỨ BÀI NÀY MÀ LÀM THÌ DÀI DÒNG LẮM.
Cho kí hiệu A, B, D, H là tính trạng trội và ngược lại a, b, d, h là tt lặn
Có sơ đồ sau:
P : \(\dfrac{AB}{ab}\) DdHh x \(\dfrac{AB}{ab}\) DdHh
-> (\(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{AB}{ab}\)) (Dd x Dd) (Hh x Hh)
F1 : KG : (1/4 [\(\dfrac{AB}{AB}\)] : 2/4 [\(\dfrac{AB}{ab}\)] : 1/4 [\(\dfrac{ab}{ab}\)]) (1/4DD : 2/4Dd : 1/4dd) (1/4HH : 2/4Hh : 1/4hh)
KH : (3/4 trội : 1/4 lặn) (3/4 trội : 1/4 lặn) (3/4 trội : 1/4 lặn)
Vậy tỉ lệ KH 3 trội 1 lặn ở F1 là: 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64
sai