K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Mình xẽ tặng cho các một đề kiểm tra toán. Nếu bạn nào giải được mình sẽ chụp lại hình ảnh và được mội người trên facebook của mình kết bạn. Tổng cộng các bạn của mình là 499 bạn đó.              

 

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Phương Trung 2, Hà Nội là đề thi học kì I lớp 4 môn Toán được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hay giúp các em củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi định kì cuối học kì 1 sắp diễn ra.

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Tài Văn 2, Sóc Trăng

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Đại Lãnh 2, Khánh Hòa

PHÒNG GD-ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯƠNG TRUNG II
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2015 -2016
Môn: Toán – Lớp 4 – Thời gian 40 phút
(Không kể thời gian phát đề)

 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là:

A. 5 070 600             B. 5 007 600                C. 5 700 600

Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 x m bằng bao nhiêu khi m = 11?

A. 495                     B. 459                          C. 594

Câu 3: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

A. 20                      B. 18                            C. 19

Câu 4: Số có 4 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:

A. 99880                B. 2012                         C. 5 760

Câu 5: Trung bình cộng của 3 số là 60. Vậy tổng của 3 số là:

A. 30                     B.180                            C.20

Câu 6: Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 25 cm xếp cạnh nhau. Vậy chu vi của hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế là:

A.100 cm              B.300 cm                       C. 200cm

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 7: Đặt tính rồi tính.

528946 + 74529               435260 - 92763                 268 x 34                       86679 : 214

Câu 8: Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm.

310 cm2 ..... 3 dm2 10 cm2                       1970 cm2 ..... 19 dm2 69 cm2

400 kg ...... 4 tạ                                       4 phút 20 giây...... 3 phút 59 giây

Câu 9: Khối Bốn trường Tiểu học Vĩnh Tuy có 45 học sinh, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 3 học sinh. Hỏi khối Bốn trường Tiểu học Vĩnh Tuy có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ? 

Câu 10. Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140 m2, chiều dài 105 m.

a) Tính chiều rộng của sân bóng đá;

b) Người ta đã mở rộng sân bóng bằng cách kéo dài chiều dài thêm 5m. Tính diện tích phần mở rộng

0
2 tháng 1 2019

Cái này khó đó bạn

Vì mỗi trường 1 đề mà

Bọn mình sao biết được

Thôi chúc bạn thi tốt nhé

1 tháng 4 2020

Môn Tiếng việt là 10

Môn toán là 8

Trong năm học vừa qua trường Thành Công A có 30 bạn thi học sinh giỏi hai môn Toán và Tiếng Việt. Trong số đó có 17 bạn thi môn Toán và 18 bạn thi môn Tiếng Việt. Hỏi Trường có bao nhiêu bạn thi cả hai môn?Lớp 5A có 35 học sinh làm bài kiểm tra Toán. Đề bài gồm có 3 bài toán. Sau khi kiểm tra, cô giáo tổng hợp được kết quả như sau:  Có 20 em giải được bài toán thứ nhất, 14 em giải được...
Đọc tiếp

Trong năm học vừa qua trường Thành Công A có 30 bạn thi học sinh giỏi hai môn Toán và Tiếng Việt. Trong số đó có 17 bạn thi môn Toán và 18 bạn thi môn Tiếng Việt. Hỏi Trường có bao nhiêu bạn thi cả hai môn?

Lớp 5A có 35 học sinh làm bài kiểm tra Toán. Đề bài gồm có 3 bài toán. Sau khi kiểm tra, cô giáo tổng hợp được kết quả như sau:  Có 20 em giải được bài toán thứ nhất, 14 em giải được bài toán thứ hai, 10 em giải được bài toán thứ ba, 5 em giải được bài toán thứ hai và thứ ba, 2 em giải được bài toán thứ nhất và thứ hai,6 em làm được bài toán thứ nhất và thứ ba, chỉ có 1 học sinh đạt điểm 10 vì đã giải được cả 3 bài. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh không giải được bài toán nào?

Trong năm học vừa qua trường Thành Công A có 30 bạn thi học sinh giỏi hai môn Toán và Tiếng Việt. Trong số đó có 17 bạn thi môn Toán và 18 bạn thi môn Tiếng Việt. Hỏi Trường có bao nhiêu bạn thi cả hai môn?( Bằng 2 cách)

 

0
22 tháng 1 2018

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 4 | Giải VBT Toán 4

Bài giải

Số bài đạt điểm loại giỏi là:

Giải vở bài tập Toán 4 | Giải VBT Toán 4(số bài kiểm tra)

Đáp số:Giải vở bài tập Toán 4 | Giải VBT Toán 4(số bài kiểm tra)

10 tháng 1 2022

Trl:

Số bài đạt điểm loại giỏi là:

Giải vở bài tập Toán 4 | Giải VBT Toán 4(số bài kiểm tra)

Đáp số:Giải vở bài tập Toán 4 | Giải VBT Toán 4(số bài kiểm tra)

_Học tốt_

10 tháng 1 2022

Nhìn hơi khó xíu nhưng mà nhớ tick choa mik!

25 tháng 2 2018

3/7=15/35

29/35-15/35=14/35

Số phần bài đạt điểm giỏi là 14/35

25 tháng 2 2018

Quy đồng: 3/7=15/35

Vậy số bài khá chiếm 15/35 số bài kiểm tra

Mà số bài khá + bài giỏi = 29/35

Suy ra số bài giỏi chiếm: 29/35-15/35=14/35

Đáp số: 14/35

PHẦN I: Trắc nghiệm:

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây:

Bài 1: “Ba triệu năm trăm mười lăm nghìn không trăm bốn mươi hai” viết là:

A. 3 515 042

B. 3 515 420

C. 3 155 042

D. 3 515 024

Bài 2: Chữ số 8 của số 52 816 103 thuộc hàng nào?

A. Hàng trăm

B. Hàng nghìn

C. Hàng triệu

D. Hàng trăm nghìn

Bài 3: Số 176 715 638 có mấy lớp?

A. 1 lớp

B. 2 lớp

C. 3 lớp

D. 4 lớp

Bài 4: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 1 yến 7 kg = …..kg là:

A. 107

B. 17

C. 170

D. 1700

Bài 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3 giờ 40 phút = ……phút là:

A. 70

B. 340

C. 100

D. 220

Bài 6: Lễ kỉ niệm 1000 năm Thăng Long- Hà Nội được tổ chức vào thế kỉ nào?

A. X

B. XXI

C. 15 XIX

D. XX

Bài 7: Một hình vuông có chu vi là 24cm, diện tích của hình vuông đó là:

A. 36cm

B. 24cm

C. 36cm2

D. 24cm2

Bài 8: Cho hình bên:

Cạnh AD song song với cạnh nào dưới đây?

A. BC

B. AB

C. CD

D. DA

PHẦN II: Tự luận:

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau (có đặt tính): (2điểm)

569564 + 310652

45000 – 21306

2570 x 5

41272 : 4

Bài 2: Chiều cao của các bạn Mai, Lan, Thúy, Cúc và Hằng lần lượt là 142cm, 133cm, 145cm, 138cm và 132 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng- ti- mét?

Bài 3: Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 41 tuổi. Mẹ hơn con 27 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?

Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 1

Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Số 47032 đọc là:

a. Bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi.

b. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm linh hai

c. Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai

d. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm không mươi hai

Câu 2: Trong các số 678387 chữ số 6 ở hàng ……, lớp……

A. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

B. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

C. Hàng nghìn, lớp nghìn

D. Hàng trăm nghìn, lớp đơn vị

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của:

a. 5 tạ 8kg =…..kg

A. 500

B. 580

C. 508

D. 518

b. 2 phút 10 giây =………giây

A. 110

B. 120

C. 130

D. 140

Câu 4: Kết quả của các phép tính là:

a. 769564 + 40526

A. 810090

B. 810190

C. 811090

D. 810091

b) 62975 – 24138

A. 38837

B. 37837

C. 38937

D. 37847

Câu 5: Tìm x

x – 425 = 625

1200 – x = 666

………………………… ……………………………….

………………………… ……………………………….

………………………… ……………………………….

Phần II.

Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 1000 cuốn.Hỏi trong thư viện có bao nhiêu cuốn sách mỗi loại?

Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 2

Bài 1. Điền vào chỗ chấm:

Đọc sốViết số

Mười triệu tám trăm linh ba nghìn sáu trăm hai mươi.
 
 

33775184

Hai mươi triệu, bảy mươi nghìn và tám đơn vị 

Bài 2. Đặt tính rồi tính :

37865 + 161928

368517 - 74639

…………………….. ……………………

Bài 3. Điền tên gọi tương ứng dưới mỗi góc sau đây:

………………….. ………………….. …………………..

Bài 4. Cho hình chữ nhật (Như hình vẽ bên)

a) Cạnh AB song song với cạnh ..........

b) Diện hình chữ nhật ABCD là : .......................................

Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) 3 tấn 5kg = ....... kg. Số điền vào chỗ ....... là :

A. 350

B. 3050

C. 3005

D. 30050

b) 2 giờ 15 phút = ......... phút. Số điền vào chỗ ........ là :

A. 215

B. 17

C. 135

D. 35

c) Trung bình cộng của các số: 364; 290 và 636 số là:

A. 327

B. 463

C. 430

D. 360

d) So sánh: 123102 □ 97899. Dấu thích hợp điền vào ô trống là :

A. <

B. >

C. =

Bài 6. Một trường tiểu học có 445 học sinh, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 13 bạn. Tìm số học sinh nam, học sinh nữ trong trường.

Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 3

Phần I: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.

1/ Giá trị của chữ số 5 trong số: 571638 là:

a. 500

b. 50000

c. 500000

d. 5000000

2/ Số lớn nhất trong các số 725369; 725396; 725936; 725693

a. 725936.

b. 725396

c. 725369

d. 725693

3/ 3 tạ 60 kg = …… kg. Số thích hợp cần điền vào chổ chấm là :

a. 306

b. 603

c. 360

d. 3600

4/ 2 giờ 30 phút = …… phút. Số thích hợp cần điền vào chổ chấm là :

a. 60

b. 120

c. 90

d. 150

5/ Trung bình cộng của các số 10 ; 30 ; 50; 70 là :

a. 40

b. 30

c. 20

d. 10

Phần II:

Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính.

a) 514626 + 8236

b) 987864 - 783251

Câu 2: Cho hình tứ giác ABCD

a/ Cặp cạnh song song là:

b/ Các cặp cạnh vuông góc là:

c/ Góc tù là góc:

d/ Góc nhọn là góc:

Câu 3: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 15 cm.

Câu 4: Hiện nay tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 45 tuổi. Con ít hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi con và tuổi mẹ.

>> Xem thêm: Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22

Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 4

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Viết các số sau đây:

a) Năm trăm bốn mươi triệu ba trăm nghìn bốn trăm : ........................

b) Chín trăm triệu không trăm linh chín nghìn tám trăm mười: ........ ................

Đọc các số sau:

a) 5 000 000 000:......................................................................................

b) 158 005 000:.......................................................................................

Câu 2. Viết mỗi số thành tổng:

a) 75 485 = ....................................................................................

b) 855 036 =..........................................................................................

Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1 phút =...........giây

1/2 phút = ............giây

b) 1 thế kỉ =...........năm

1/4 thế kỉ =............năm

Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4 yến = ...........kg

1 tạ 5kg =...........kg

b) 8 tạ =............kg

1 tấn 65kg =...........kg

II/ PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

150287 + 4995

50505 + 950909

65102 – 13859

80000 – 48765

Câu 2. Trong vườn nhà Nam có 120 cây cam và cây bưởi, trong đó số cây cam nhiều hơn số cây bưởi là 20 cây. Hỏi trong vườn nhà Nam có bao nhiêu cây cam, bao nhiêu cây bưởi?

Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 5

Phần 1: Trắc nghiệm

Bài 1: Khoanh vào câu trả lời đúng

A. 6kg 5g = ........................g. Số điền vào chỗ chấm là:

a, 6005

b, 605

c, 65

B. 1 phút 5 giây = ............................giây. Số điền vào chỗ chấm là:

a, 650

b, 65

c, 56

C. Một mảnh vườn hình vuông có cạnh 8 m. Diện tích hình vuông là:

a, 32m2

b, 64m2

c, 16m2

D. Trung bình cộng của 3 số: 45, 55, 65 là:

a, 45

b, 55

c, 50

Bài 2: Đọc các số sau:

46 307:..............................................................................................................

125 317: ...........................................................................................................

Viết các số sau:

Ba mươi sáu nghìn bốn trăm: ...........................................................................

Tám trăm linh sáu nghìn, chín trăm bảy mươi bảy: .........................................

Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

89 999...................90 000

89 800 ...................89 786

Bài 4: Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

6750, 7650, 6507, 7560

...........................................................................................................................

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a, 235 789 + 121 021

b, 89 743 – 11 599

.............................................. .........................................

.............................................. .........................................

.............................................. .........................................

Bài 2: Bài toán:

Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 6

A/ Phần trắc nghiệm:

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 : Số: “Bốn mươi lăm nghìn hai trăm linh bảy” được viết là:

A. 45 207

B. 45 027

C. 40.527

Câu 2: Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là:

A. 8 0000

B. 8000

C. 800

Câu 3: Số lớn nhất trong các số: 85 732 , 85 723 , 85 372 là:

A. 85 732

B. 85 723

C. 85 372

Câu 4: 8 tấn 55 kg = ...... kg . Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 855

B. 8550

C. 8055

Câu 5: 2 phút 10 giây = ....... giây. Số cần điền vào chỗ chấm là :

A. 120

B. 130

C. 210

Câu 6: 9 tạ 5 kg ..... 95 kg. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

A. >

B. <

C. =

Câu 7: Số trung bình cộng của các số 25, 18, 32 là:

A. 35

B. 75

C. 25

Câu 8: Giá trị của biểu thức 423 + m với m = 6 là:

A. 483

B. 430

C. 429

Câu 9: Hình vẽ dưới đây có

A. Góc ……………..là góc vuông

B. Góc ……………..là góc nhọn

C. Các cạnh……………..song song với nhau

Câu 10: Một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3cm. Chu vi hình chữ nhật là:

A. 16 cm

B. 15 cm

C. 4 cm

B - Phần thực hành:

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

503720 + 439509

420748 - 376709

Câu 2: Tìm x:

X + 254 = 680

X - 306 = 504

Câu 3: Hai lớp thu hoạch được 600 kg giấy vụn. Lớp 4 A thu hoạch ít hơn lớp 4B 120 kg giấy vụn. Hỏi mỗi lớp thu hoạch được bao nhiêu ki - lô - gam giấy vụn?

Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 7

Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chỗ đặt trước các câu trả lời đúng.

Bài 1:

a) Số “Ba triệu không trăm hai mươi tám nghìn sáu trăm linh bốn” viết là:

A. 300028604

B. 30028604

C. 3028604

D. 30286040

b) Số lớn nhất trong các số 5571; 6571; 5971; 6570

A. 5571

B. 6571

C. 5971

D. 6570

Bài 2: (1 điểm)

a) Cho biết 56031 = 50000 + .... + 30+1. Số thích hợp để viết vào ô trống là:

A. 60

B. 600

C. 6000

D. 60000

b) Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỷ nào?

A. XVIII

B. XVI

C. XXI

D. XX

Bài 3:

a) 4 tấn 29 kg =..........kg ? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 429 kg

B. 4029 kg

C. 4290kg

D. 40029 kg

b) 2 ngày 18 giờ =.............giờ

A. 62 giờ

B. 48 giờ

C. 56 giờ

D. 66 giờ

Phần II:

1) Đặt tính rồi tính.

a) 51236 + 45619

b) 13058 – 8769

c) 2057 x 3

d) 65840 : 5

……………….... ………………. …………......... ……………....

………………… ………………. …………......... ……………....

………………… ………………. …………........ ……………....

2) Tìm x:

a) x - 363 = 975

b) 815 – x = 207

…………………….......... …………………………….

…………………….......... …………………………….

…………………….......... …………………………….

3) Tìm bằng cách thuận tiện nhất.

a) 37 + 24 + 3

b) 742 + 99 + 1

…………………….......... …………………………….

…………………….......... ……………………….........

…………………….......... …………………………….

Phần III:

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 22m. Chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 8

Bài 1: Viết các số sau:

a. Sáu mươi hai nghìn ba trăm linh năm: ..............

b. Một trăm năm mươi hai nghìn sáu trăm: ….........

c. Tám mươi ba triệu hai mươi bốn nghìn: …………

d. Năm trăm ba mươi mốt triệu không nghìn năm trăm hai mươi tám : ……...

Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a. Chữ số 7 trong số 5729018 có giá trị là:

A. 7000

B. 70000

C. 700000

b. Năm 2011 thuộc thế kỉ:

A. XIX

B. XX

C. XXI

Bài 3: Đặt tính rồi tính:

a, 125378 + 248459

b, 635783 - 290876

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Hai thùng dầu có tất cả 2575 lít. Thùng thứ nhất có số dầu nhiều hơn thùng thứ hai là 235 lít. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:

a. Một hình tứ giác có 4 góc vuông là hình vuông....

b. Một hình tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông...

c. Hình chữ nhật là hình vuông...

d. Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt....

Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 9

I. Phần trắc nghiệm:

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Bài 1:

a. Mười triệu tám trăm linh ba nghìn sáu trăm hai mươi

A. 18 003 620

B. 10083 620

C. 10 803 620

D. 10 620 803

b. Sáu triệu bốn trăm năm mươi nghìn bảy trăm ba mươi mốt.

A. 6 045 731

B. 6 450 731

C. 6 504 731

D. 6 450 317

c. Giá trị của chữ số 5 trong số 35 161 là:

A. 5 000

B. 500

C. 50000

D. 50

Bài 2:

a) 3 tấn 5kg. Số điền vào chỗ …..là:

A. 350kg

B. 3050kg

C. 3005kg

D. 30050kg

b) 2 giờ 15 phút =………. Số điền vào chỗ ……..là:

A. 215

B. 17

C. 35

D. 135

c) Trung bình cộng của các số: 364; 290 và 636 là:

A. 430

B. 463

C. 327

D. 360

II. Phần tự luận:

Bài 3: Đặt tính rồi tính:

48765 + 26592

368517 – 74639

Bài 4: Điền tên gọi tương ứng dưới mỗi góc sau đây:

Bài 5: Bài toán:

Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 35 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 10

I . Trắc nghiệm: Đánh dấu nhân vào ô trống em cho là đúng:

1) Chu vi hình vuông có cạnh 5 cm là:

a. 10cm 

b. 15 cm 

c. 20 cm 

d. 25 cm 

2) Số gồm 10 nghìn 5 chục 3 đơn vị là:

a. 1053

b. 10503 

c. 10053 

d. 100053 

3) Số thích hợp điền vào chỗ (…): 5 tạ 3 kg = … kg là:

a. 53 kg

b. 503 kg 

c. 5003 kg 

d. 50003 kg

4) 9 thế kỉ 70 năm là:

a. 97 năm 

b. 970 năm 

c. 907 năm

5)Tổng hai số là 8 và hiệu hai số là 2 vậy số bé là:

a 1

b 2 

c 3 

II. Tự luận:

1) Đặt tính rồi tính:

63723 – 59875

43697 + 1987

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

2) Tính x:

X – 987 = 437

X + 9625 = 9700

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

3) Một xí nghiệp 2 tuần đầu mỗi tuần sản xuất được 1250 sản phẩm, 3 tuần sau mỗi tuần sản xuất 1000 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi tuần sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………….

Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 11

Phần 1:

Bài 1: Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1. Số “bảy mươi hai triệu” viết là:

A. 7 200

B. 72 000 000

C. 7 200 000

D. 72 000

2. Trong số 1 056 900, chữ số 5 có giá trị là:

A. 500 000

B. 50 000

C. 5000

D. 500

3. 6 phút 36 giây = .......... giây.

A. 360

B. 376

C. 380

D. 396

4. Trung bình cộng của: 220; 240; 260 và 280 là:

A. 250

B. 260

C. 270

D. 280

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

1) Giá trị của biểu thức: 130 x 7 + 19708 = 20610

2) Chu vi của hình tam giác bên là 108 cm.

Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD. Em hãy ghi tên các cặp song song với nhau.

Trả lời:......................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

Phần II.

Bài 1: Tìm X:

a) X + 537 = 5250

b) 90532 – X = 26735

Bài 2:

1) Đặt tính rồi tính:

6346 + 352;

74328 – 5942;

5034 x 8;

14100 : 6

2) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

364 + 257 + 136 + 243

Bài 3: Một trường Tiểu học có 555 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái 27 em. Hỏi trường Tiểu học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

27 tháng 10 2021

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2020

I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Chữ số hàng chục triệu của số 965 700 321 là: (0,5 điểm)

A. 9

B. 6

C. 5

D. 7

Câu 2. Số lớn nhất trong các số 72 385; 72 538; 72 853; 71 999 là: (0,5 điểm)

A. 72 385

B. 72 538

C. 72 853

D. 71 999

Câu 3. Số Hai trăm bốn mươi ba triệu không nghìn năm trăm ba mươi được viết là: (0,5 điểm)

A. 2430 530

B. 243 530

C. 243 000 350

D. 243 000 530

Câu 4. Đọc số sau: (0,5 điểm)

- 320 675 401: .............................................................................................................

...............................................................................................................................................

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1đ)

a. 254600 cm2 = .......m2.........cm2 ;

b. m2 =................dm2

Câu 6. Câu nào đúng ghi Đ câu nào sai ghi S vào ô trống sau: (1đ)

A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD □

B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC □

C. Cạnh BC vuông góc với CD □

D. Cạnh AB song song với DC □

II. TỰ LUẬN:

Đặt tính rồi tính: (2đ)

a. 254632 + 134258

b. 798643-56429

c. 245 x 304

d. 2599 : 23

Câu 2. Khối lớp Bốn có 192 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Khối lớp Năm có 207 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 9 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu nhóm? (1,5đ)

Câu 3. Dũng và Minh có tổng cộng 64 viên bi, biết rằng nếu Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? ( 2 đ)

Câu 4. Tính nhanh: (0,5 đ)

2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020

  • giải:

I.TRẮC NGHIỆM: (4đ)

Khoanh trúng mỗi câu 0,5 điểm

1

2

3

B

C

D

Câu 4: 320 675 401: ba trăm hai mươi triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn bốn trăm linh một. (0,5 đ)

Câu 5 : Điền đúng mỗi câu 0,5 đ

A. 254600 cm2 = ..25m4600cm2 ;

B. m2 = 50dm2

Câu 6: Điền đúng mỗi câu 0,25 đ

A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD: Đ

B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC: Đ

C. Cạnh BC vuông góc với CD: S

D. Cạnh AB song song với DC: Đ

II. TỰ LUẬN: (6 đ)

Câu 1 (2 điểm): Điền đúng mỗi phép tính (0,5 đ). Nếu đặt không thẳng cột trừ toàn câu 0,5 đ

Câu 2: Giải đúng các bước và sạch sẽ (2đ)

Giải

Số nhóm của học sinh khối lớp 4 là: (0,5 đ).

192 : 8 = 24 (nhóm)

Số nhóm của học sinh khối lớp 5 là: (0,5 đ).

207 : 9 = 23 (nhóm)

Số nhóm của cả hai khối lớp là: (0,25 đ).

24 + 23 = 47 (nhóm)

Đáp số: 47 nhóm (0,25 đ).

Câu 3. Giải đúng toàn bài 2đ

Giải

Vì Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau nên số bi của Dũng nhiều hơn số bi của Minh là:

8 + 8 = 16 (viên) (0,75đ)

Số bi của Dũng có là:

(64 + 16) : 2 = 40 (viên) (0,5 đ)

Số bi của Minh có là:

40 – 16 = 24 (viên) (0,5 đ)

Đáp số: Dũng: 40 viên bi

Minh: 24 viên bi (0,25đ)

Câu 4: ( 0,5 đ)

Tính nhanh:

2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020

= 2020 x (45 + 54 + 1)

= 2020 x 100

= 202000

  • cái này hả em?????
Họ và tên: ……………………………………………………….Lớp : KIỂM TRA THỬ CUỐI KÌ II – MÔN TOÁN( 1) Thời gian : 40 phút I.                  TRẮC NGHIỆM: 1.     Trong các phân số sau, phân số nào có giá trị lớn nhất? A.                             B.                                C.                                D. 2.    Cho . Phân số thích hợp điền vào chỗ ….là:                             B.                                 C.                                 D. 3.   ...
Đọc tiếp

Họ và tên: ……………………………………………………….Lớp :

KIỂM TRA THỬ CUỐI KÌ II – MÔN TOÁN( 1)

Thời gian : 40 phút

I.                  TRẮC NGHIỆM:

1.     Trong các phân số sau, phân số nào có giá trị lớn nhất?

A.                             B.                                C.                                D.

2.    Cho . Phân số thích hợp điền vào chỗ ….là:

                            B.                                 C.                                 D.

3.    Tổng của hai số bằng số lớn nhất có bốn chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Hai số đó là:

A.   222 và 777            B. 2000 và 7000             C. 2222 và 7777             D. 222 và 7777

4.     Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào ngắn nhất?

A.  7 phút                   B. 400 giây                     C.  giờ                           D.  giờ

5.     Cho hình chữ nhật có chu vi 48 cm, chiều dài hơn chiều rộng 6cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

A.   567 cm2                B. 891 cm2                      C. 360 cm2                      D. 135 cm2

6.     Một cửa hàng bán gạo có 50 bao gạo, mỗi bao có 60 túi, mỗi túi có 2 kg gạo. Cửa hàng đã bán hết 20 bao gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo?

     A. 3600tạ

   B.36 tạ

       C.  2400kg

          D. 24tạ

II.               LÀM CÁC BÀI TẬP SAU:

Bài 1: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

7 tấn 17 kg …………….717 kg                                  6m2 27cm2 ………60027 cm2

Bài 2: Tính:

………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………

Bài 3: Năm nay mẹ hơn con 24 tuổi. Trước đây 2 năm, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay.

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm các số 2a3b cùng chia hết cho 3 và 5

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 240m. Chiều rộng bằng  chiều dài. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 5m2  thu hoạch được  kg thóc. Hỏi số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là bao nhiêu ki-lô-gam?

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

Họ và tên: …………………………………………………………………Lớp :…..

KIỂM TRA THỬ CUỐI KÌ II – MÔN TOÁN ( 2)

Thời gian : 40 phút

I.                  TRẮC NGHIỆM:

1.     Trong các số 987345; 987543; 987435; 9874453, số lớn nhất là số nào?

A.   987345                    B. 987543                      C. 987435                      D. 9874453

2.    Trong các phân số sau: phân số nào nhỏ nhất?

A.                                B.                                 C.                                 D.

3.     Trong một rổ trứng có 19 quả trứng gà và 16 quả trứng vịt. Tỉ số của số trứng vịt và số trứng trong rổ là:

A.                               B.                                C.                                D.

4.     Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được 2 cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là :

A.   2000  cm                  B. 20 000 cm                  C. 2 km                          D. 20 km

5.     5 tấn 5 kg = …….kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.   550 kg                     B. 505 kg                        C. 5005 kg                      D. 5055 kg

6.     4 phút 40 giây = ……. Giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.   440 giây                   B. 270 giây                     C. 280 giây                     D. 300 giây

II.               LÀM CÁC BÀI TẬP SAU:

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Trong hình thoi PQRS ( như hình bên)

PQ và RS không song song với nhau

QR và PS bằng nhau

Các cặp cạnh đối diện song song

Bốn cạnh bằng nhau

Ld6i7EL6.jpg (800×507)

Bài 2: Tính:

a)    42 765 – 17 496 : 18                                                 b)

……………………………….                             ……………………………………....

……………………………….                             ………………………………………

………………………………..                            ………………………………………

Bài 3: Một hình thoi có tỉ số hai đường chéo là , hiệu hai đường chéo là 20 cm. Tính diện tích hình thoi đó.

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

Bài 4: Tổng của hai số tự nhiên là 165 987. Nếu viết thêm chữ số 8 vào bên phải số bé ta được số lớn. Tìm hai số đó.

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

Bài 5: Người ta muốn lát một cái sân hình chữ nhật có chu vi 280m, chiều rộng bằng  chiều dài. Hỏi phải cần bao nhiêu viên gạch để lát đủ cái sân đó ? (Biết rằng mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 5dm và phần mạch vữa không đáng kể.)

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

0
16 tháng 12 2021

mik xl mik lỡ đăng 2 cái :((