K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 11 2018

Đáp án B

Giải thích:

To be used to N/V_ing: quen với

Used to V: từng làm gì (nay không còn nữa)

Dịch nghĩa: Cô ấy đã quen với nhà ga mỗi ngày nhưng sau đó cô ấy đột nhiên quyết định đi bộ.

4 tháng 7 2018

Đáp án là C.

initially : lúc đầu

instantly : ngay lập tức

eventually: cuối cùng thì

constantly: liên tục

Câu này dịch như sau: Chị gái tôi mất một khoảng thời gian làm quen với việc sống trên đảo, nhưng cuối cùng chị ấy đã bắt đầu thích nó

1 tháng 8 2019

Chọn B

26 tháng 7 2019

Đáp án B

Sai ở B => go shopping

23 tháng 9 2018

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. bred (quá khứ của breed): sinh ra, gây ra, mang lại

B. raise: nâng lên, đưa lên

C. cultivate: canh tác, trau dồi, tu dưỡng

D. generate: tạo ra, phát ra

Tạm dịch: Người ta đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.

20 tháng 4 2019

Đáp án B

Domesticate (v): thuần hóa

Chủ ngữ là “sheep” → “domesticate” cần chia dạng bị động → loại A, D.

C sai ở “Because” (không hợp lý về ngữ nghĩa câu Chọn B)

Dịch: Đã được thuần hóa đầu tiên để sản xuất sữa, cừu sau đó được dùng để làm len.

6 tháng 9 2019

B

A. Sai về cấu trúc của câu ( dạng chủ động). Chủ ngữ chung là “sheep” ( cừu) Phải được thuần hóa “ domesticate”

C, D sai về nghĩa và cấu trúc

=>Đáp án B

Tạm dịch:  Sau khi được thuần hóa để sản xuất sữa, cừu được dùng để lấy lông.

18 tháng 2 2017

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. decrease /’di:kri:s/ (n), decrease /dɪ'kri:s/ (v): giảm

B. deflation /di'fleiən/ (n): sự giảm phát

C. increase /ɪn'kri:s/ (v), increase /’ɪηkri:s/ (n): tăng lên

D. inflation /ɪn'fieɪn/ (n): sự lạm phát
Tạm dịch: Năm nay chúng tôi đã được tăng 2% lương, nó cao hơn so với trước kia.

6 tháng 2 2018

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. point

- Point at st/sb: chỉ vào ai/cái gì đó

Eg: Don’t point at me when you’re talking. (Đừng có chỉ vào tôi khi đang nói chuyện)

- Point to = focus on: tập trung vào cái gì

Eg: The detective pointed to the evidence he had found at the scene. (Thám tử tập trung vào chứng cứ anh tìm thấy ở hiện trường)

- Point out: làm rõ cái gì đó

Eg: I didn’t understand the problem. Thank you for pointing that out. (Tôi không hiểu vấn đề. Cảm ơn bạn vì đã làm rõ giúp)

B. show – show sb st: chỉ cho ai cái gì

C. direct – direct someone to some place: chỉ đường cho ai đến chỗ nào

D. glance – glance at: liếc qua

Tạm dịch: Anh ấy chỉ cái địa điểm nơi mà ngôi nhà từng ở đó.

15 tháng 1 2019

Chọn C.

Đáp án C
Xét nghĩa các động từ đi với giới down trong các đáp án ta có
A. turn down: bác bỏ một đề nghị
B. put down: để xuống/ giáng chức
C. knock down: đánh ngã/ phá đổ nhà/ dỡ 
D. collapse: đổ sập, gãy vụn – không đi với giới từ down.
Như vậy dựa vào nghĩa của câu để nói về rạp chiếu phim không còn nữa thì động từ thích hợp là “knock down”
Dịch: Đã từng có rạp chiếu phim ở đây nhưng nó đã bị phá bỏ.