K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 8 2019

Đáp án là C.

Câu phía trước đang dùng thì hiện tại, vì thế, thì tương lai và quá khứ hoàn thành loại. “have never seen”: trước nay chưa bao giờ thấy, thì phù hợp ở đây là hiện tại hoàn thành 

21 tháng 9 2019

Đáp án A

Tôi chưa từng được chiêm ngưỡng những bức tranh đẹp đến nhường này trước đây.
= A. Chúng là những bức tranh đẹp nhất mà tôi từng được chiêm ngưỡng.
Đáp án B sai ngữ pháp, nên sửa: This is the first time S have PII.
Đáp án C sai nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.
Đáp án D sau nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.

16 tháng 3 2019

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc giới từ

Have st on = dress st: mặc cái gì

Tạm dịch: Tớ chưa bao giờ thấy cậu mặc một chiếc váy nào đẹp như thế trước kia.

7 tháng 11 2019

Đáp án A

Cấu trúc đảo ngữ của câu ĐK loại III: Had + S + PII ~ If + S + had + PII

Dịch: Nếu tôi không nhìn thấy điều đó tận mắt, tôi đã không bao giờ tin vào điều đó

8 tháng 7 2019

Đáp án là B.

Nếu chúng ta làm mất bản đồ, chúng ta sẽ không bao giờ tìm được lối đi.

=> Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.

A. Chúng ta sẽ tìm ra lối đi nếu chúng ta lối đi nếu chúng ta không mất bản đồ.=> câu điều kiện loại 1 => loại

B. Chúng ta đã không lạc đường vì chúng ta không mất bản đồ.

C. Chúng ta sẽ lạc đường nếu chúng ta mất bản đồ. => ngược lại với tình huống đề bài => loại

D. Giả sử chúng ta mất bản đồ, chúng ta sẽ không tìm ra lối đi.=> Câu giả định ở hiện tại => loại.

10 tháng 3 2017

D

Cụm từ “ get on well with sb” có mối quan hệ tốt với ai đó

ð Đáp án D

Tạm dịch: Bây giờ tôi rất hợp với bạn cùng phòng. Chúng tôi không bao giờ có tranh luận

4 tháng 9 2018

Đáp án D

Get on (well) with/ Get along with sb: hòa đồng, hòa hợp với ai dó

E.g: I always get on well with my neighbors.

- Carry on: 1. tiếp tục 2. có thái độ nổi nóng

E.g: He was shouting and carrying on.

- Go on: tiếp tục

E.g: She hesitated for a moment and then went on.

- Put on: mặc

E.g: Put your coat on!

Đáp án D (Tôi rất hợp với bạn cùng phòng. Chúng tôi chưa bao giờ tranh cãi.)

30 tháng 3 2019

Chọn B

forget + V-ing: nhớ một việc đã xảy ra trong quá khứ

Dạng bị động: forget + V-ing/V3

forget + to V: nhớ một việc đáng lẽ phải làm nhưng chưa làm

Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên việc được nhận giải nhất trong một cuộc thi danh giá như vậy.

18 tháng 3 2018

Đáp án : B

Never before = chưa từng trước đây -> dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, chỉ việc đã và đang xảy ra. Đảo ngữ: Never before + have/has + S + past participle = ai đó chưa từng làm việc gì trước đây

29 tháng 8 2018

Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ: Never before + have sb done: trước đây chưa bao giờ làm gì (nhấn mạnh ý nghĩa của câu) 

Tạm dịch: Chưa bao giờ tôi từng xem một màn pháo hoa lộng lẫy đến vậy