Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Break down (v): suy sụp
Dịch: Cô gái suy sụp hoàn toàn khi nghe tin về cái chết của người chồng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
C
“ When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào
ð Thì quá khứ tiếp diễn
ð Đáp án C
Tạm dịch: Anh ấy bị ngã khi chạy về phía nhà thờ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
- Accuse sb of sth: buộc tội ai về điều gì
- Charge sb with sth: buộc tội ai về điều gì
- Complain to sb about/ of sth: phàn nàn với ai về điều gì
- Blame sb for sth: đổ lỗi cái gì cho ai
ð Đáp án D (Cô ấy đổ lỗi cho anh ấy về cái chết của bố mình.)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verb, từ vựng
Giải thích:
To break out (v): bùng ra, nổ ra
To break off (v): kết thúc đột ngột, ngừng
To break up (v): giải tán, chấm dứt
Tạm dịch: Tất cả các con trai của bà gia nhập quân đội khi chiến tranh nổ ra.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
Đầu thư nếu không có “Dear…” thì ta thường thấy “To whom it may concern” (Gửi đến ai có liên quan..)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Make allowance for sb: chiếu cố, thương hại ai
Dịch: Bà hoàn toàn bị điếc. Bạn sẽ phải chiếu cố cho cô ấy
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
“take sb/st for granted”: không biết quý trọng, xem thường cho điều gì là đúng, cho điều gì là hiển nhiên cho rằng mặc định gì đó phải vậy, là sẵn có
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
So that + mệnh đề: để làm gì.
Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn nên động từ khuyết thiếu “will” phải được chia ở thể “would”
Mary đeo khăn quàng cổ để không bị cảm.
Đáp án là A.
“break down”: suy sụp, sụp đổ
“turn down”: từ chối = reject
“put st down”: để, đặt cái gì xuống
“fall down”: ngã xuống