K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 12 2018

Đáp án B. strangely =>strange

Giải thích: find something/ somebody + adj: thấy cái gì/ ai đó như thế nào

Ta dùng tính từ cho cấu trúc này chứ không dùng phó từ như câu để bài.

Dịch nghĩa. Lúc đầu tôi thấy cặp kính áp tròng của tôi hơi lạ lạ, nhưng về sau cũng quen dần.

12 tháng 11 2019

Đáp án B

Strangely => strange

23 tháng 10 2018

Đáp án : B

Find something + adj = thấy cái gì thế nào. Sửa B -> strange

10 tháng 10 2019

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc

Cấu trúc: Used to + V : thói quen trong quá khứ. => Đáp án A [Giving => give]

Tạm dich: Bố tôi từng thường cho tôi những lời khuyên hay mỗi khi tôi gặp rắc rối.

13 tháng 12 2017

Đáp án C

Giải thích: Đây là một dạng của cấu trúc so sánh kép:

The more / less + S + V, the more / less + S + V = càng … càng …

Còn cấu trúc so sánh kép sử dụng “the fewer” bắt buộc phải có danh từ đếm được số nhiều đứng sau nó và trước mệnh đề.

Sửa lỗi: the fewer => the less

Dịch nghĩa: Tôi càng biết họ nhiều hơn, tôi càng ít thích họ hơn.

          A. The more = càng hơn

Vế này của cấu trúc so sánh kép đã được sử dụng đúng.

          B. to know = biết

Cấu trúc get to do sth = đến được trạng thái mà biết rõ, cảm nhận rõ, … cái gì

          D. them = họ

15 tháng 12 2018

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc về sự tiêu tốn

(1) It + takes / took / … + time / money + to + V(nguyên thể) = Tốn bao nhiều thời gian / tiền bạc để làm gì

(2) S + spend + time / money + V-ing = ai tiêu tốn bao nhiêu thời gian / tiền bạc để làm gì

Sửa lỗi: spent =>took

Dịch nghĩa: Mất một thời gian dài để đi đến khu nghỉ mát trượt tuyết nhưng cuối cùng thì, chúng tôi đã đến nơi.

B. travel (v) = đi đến đâu

Trong cấu trúc (1), sau “to” là một động từ nguyên thể. Do đó, “travel” đã được dùng chính xác.

C.skiing resort (n) = khu nghỉ mát trượt tuyết

D. in the end = cuối cùng thì

21 tháng 6 2017

A

Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mốc thời gian/mệnh đề quá khứ + did/could + S + V không chia. A -> did I realize

10 tháng 9 2017

Đáp án C. regular used => regularly used

Giải thích: Ta dùng phó từ để bổ sung cho động từ.

Dịch nghĩa. Một số vi khuẩn cực kì độc hại, nhưng một số thì được sử dụng thường xuyên trong việc chế biến thức ăn.

Mark the letterA, B,C orDto indicate the correct anew-er to each ofthefollowing questions.

4 tháng 6 2017

Đáp án C. that I realized => did I realize

Giải thích:

Cấu trúc Not until + vế câu bình thường + vế câu đảo ngữ: Cho đến tận khi

Ở vế sau ta đào ngũ với trợ động từ nên realized ở quá khứ ta dùng trợ động từ did và đảo lên trước chủ ngữ của mệnh đề.

Dịch nghĩa: Cho đến tận khi tôi dang trên đường đến sân bay, tôi mới nhận ra là tôi để quên hộ chiếu ở nhà.

1 tháng 11 2017

Chọn C.

Đáp án C.
Ta cần một đại từ quan hệ có thể thay thế cho “big stores”.
Vì vậy: most of them => most of which.
Dịch: Một trong những đặc điểm của London là số lượng các cửa hàng lớn, hầu hết chúng đều được tìm thấy trong hoặc gần West End.