K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2019

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Ở đây, ta sẽ sử dụng đại từ quan hệ which để thay thế cho nguyên mệnh đề phía trước.

Đề bài: Công nghệ cho phép làm việc từ xa. Điều này mở ra nhiều sự lựa chọn cho phụ nữ.

= A. Công nghệ cho phép làm việc từ xa, điều đó mở ra nhiều sự lựa chọn cho phụ nữ. Cấu trúc khác cần lưu ý:

allows for sth: cho phép điều gì

26 tháng 6 2018

Đáp án A

A. unimportant: không quan trọng

B. controlled: được điều khiển

C. political: chính trị

D. disagreeable: không thể đồng ý được

significant: đặc biệt, nổi bật

Dịch nghĩa: Có những thay đổi nổi bật trong cuộc sống người phụ nữ kể từ cuộc cách mạng giành tự do cho nữ giới.

27 tháng 4 2018

Đáp án B

Kiến thức: liên từ, rút gọn mệnh đề, giới từ

Giải thích: 

Rút gọn mệnh đề: Having + Vpp => diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác.

Because + clause: bởi vì => A sai

On + V.ing: khi => C sai

Câu D sai về nghĩa.

Tạm dịch : Đã phá huỷ môi trường trong một thời gian dài, con người hiện đang phải trả giá đắt cho việc này.

10 tháng 3 2017

Đáp án B

Kiến thức: liên từ, rút gọn mệnh đề, giới từ

Giải thích: 

Rút gọn mệnh đề: Having + Vpp => diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác.

Because + clause: bởi vì => A sai

On + V.ing: khi => C sai

Câu D sai về nghĩa.

Tạm dịch : Đã phá huỷ môi trường trong một thời gian dài, con người hiện đang phải trả giá đắt cho việc này.

28 tháng 2 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.

In advance = beforehand: trước

Đảo ngữ với Such … that:

Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that Clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.

Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.

6 tháng 6 2017

Đáp án D

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Đề bài: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại của công ty về lĩnh vực này. Nhưng sau đó anh ấy lại phủ nhận điều đó.

= D. Anh ấy phủ nhận đã nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho thiệt hại của công ty đối với lĩnh vực này.

A. Sau khi phủ nhận thiệt hại của công ty, anh ấy chịu trách nhiệm về nó.

B. Anh ấy phủ nhận đã gây ra thiệt hại tới lĩnh vực của công ty.

C. Anh ấy phủ nhận chịu trách nhiệm với lĩnh vực của công ty.

Cấu trúc cần lưu ý:

Deny doing st: phủ nhận làm điều gì

Take responsibility for st/ doing st: chịu trách nhiệm cho cái gì/đã làm gì

25 tháng 12 2018

Đáp án C

Câu gốc: “Chúng tôi lựa chọn tìm một nơi qua đêm nay. Chúng tôi thấy thời tiết xấu không được thuận lợi lắm
A. Thời tiết xấu đang tiến đến, vì vậy chúng tôi đã bắt đầu tìm chỗ để ở
B. Thời tiết xấu ngăn chúng tôi đi xa hơn
C. Nhận thấy thời tiết xấu đang hình thành, chúng tôi đã quyết định tìm nơi nào đó để nghỉ qua đêm
D. Bởi vì khí hậu quá khắc nghiệt, chúng tôi lo lắng về việc chúng tôi sẽ làm vào buổi tối.

28 tháng 10 2018

Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.

= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.

Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…

Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…

=> Loại B

Chọn D

Các phương án khác:

A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.

C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu

3 tháng 8 2017

ĐÁP ÁN D

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.

Dịch nghĩa: Người đàn ông bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra ông ta trong nhiều ngày.

Phương án D sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính bị động, động từ được rút gọn thành dạng phân từ.

Dịch nghĩa: Suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong
nhiều ngày.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A.    He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards. = Ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày, bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ và muốn rút gọn một mệnh đề thì mệnh đề được rút gọn phải nằm ở phía trước.

B.    Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động đang nghi ngờ, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng chủ động.

C. Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Đã nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ và hành dộng đó chưa được hoàn thành, do dó không thể rút gọn động từ thành dạng Having + V(phân từ).

8 tháng 8 2019

Đáp án A

Chủ đề INTERNATIONAL ORGANIZATO NS

Kiến thức về giới từ

Emphasis on: nhấn mạnh, tập trung vào.

Tạm dịch: "Under the global “health for all" strategy, WHO (the World Health Organization] and its members have placed special emphasis on the developing countries." (Hưởng ứng chương trình hành động “sức khỏe cho mọi người”, tổ chức y tế thế giới và các thành viên của mình đã đặc biệt chú trọng tới các quốc gia đang phát triển.)