K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2018

Đáp án C. - wage increases --> (N-Subject + V): Trường họp này không ổn vì WAGE là danh từ đếm được, nó không đứng một mình mà cần có A/AN/THE phía trước hoặc nếu không thì nên là WAGES.

- wage increases --> (N + N-subject): OK, lúc này sửa IS --> ARE

28 tháng 12 2019

C

Kiến thức: Cụm từ, sửa lại câu

Giải thích:

understand => understood

ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình

Tạm dịch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

14 tháng 2 2019

Đáp án là A.

many => much/ most

Vì population là danh từ không đếm được nên không dùng many.

Câu này dịch như sau: Nhiều/ hầu hết những người dân ở vùng nông thôn là lao động tay chân

11 tháng 12 2017

Đáp án B

Giải thích: Có hai cấu trúc khác nhau với từ “so” để chỉ mục đích

So as to + V(nguyên thể) = để làm gì đó

So that + mệnh đề = để mà

Sau phương án B là một mệnh đề, do đó ta cần dùng cáu trúc thứ hai.

Sửa lỗi: so as => so that

Dịch nghĩa: Một lăng kính được sử dụng để làm khúc xạ ánh sáng để nó tỏa ra trong một quang phổ nhiều màu sắc liên tục.

          A. to retract (v) = khúc xạ

          C. spreads out = tỏa ra, lan ra

          D. of colors = của nhiều màu sắc

17 tháng 7 2017

                                 Câu đề bài: Trước khi báo giấy trở nên phổ biến, một người rao tin tức của phố đã đi bộ khắp làng hay khắp phố để thông báo tin tức.

Đáp án C. has.

Việc người rao tin tức đi bộ khắp làng phố để rao tin tức là một việc hoàn toàn trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại, thời gian của nó cũng rõ ràng (trước khi báo giấy trở nên phổ biến) nên ta dùng thì quá khứ đơn chứ không dùng thì hiện tại hoàn thành.

Sửa: bỏ has đi.

28 tháng 10 2017

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

among : ở giữa (trong số bao nhiêu đó)                   about: khoảng

Tạm dịch: Ở Mỹ khoảng 60% không gian của các trang báo dành chỗ cho quảng cáo.

among => about

Đáp án: A

24 tháng 2 2017

Đáp án là B. bỏ it. “That.... Manhattan” đã đóng vai ứò làm chủ ngữ trong câu này rồi => thừa it.

29 tháng 6 2017

Đáp án là C

Kiến thức: Cụm từ “ be worthy of sth” ( đáng để làm )

Worth => worthy

Tạm dịch: Không ngạc nhiên gì, nghèo đói là vấn đề đáng bận tâm ở mỗi quốc gia

30 tháng 10 2019

Chọn B       Câu đề bài: Da của động vật có vú là một bào quan phức tạp mà thực hiện những chức năng bảo vệ chính yêu và trao đổi chất.

Organ (n.): bào quan    đã là một danh từ, ta chỉ cần tính từ đứng trước nó để bổ nghĩa cho “organ”.

Thay bằng: complex.