Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
there will be => there is
Ở đây ta dùng thì hiện tại đơn diễn tả một hành động/lịch trình sẽ xảy ra trong tương lai.
Tạm dịch: Tuần tới, khi có một câu lạc bộ tiếng Anh được tổ chức ở đây, tôi sẽ cho bạn thêm thông tin về nó.
Đáp án là B
Kiến thức: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
a/an + danh từ số từ số ít
Danh từ không đếm được không dùng mạo từ
Information ( thông tin) là danh từ không đếm được.
An information =>information
Câu này dịch như sau: Người quản lý nói với tôi rằng anh có thể cho tôi thông tin về những món đồ chơi mới mà anh sẽ bán trong năm mới
Chọn A
Will be => is (when + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn)
Dịch câu: Tuần tới khi có trăng tròn, thủy triều sẽ cao hơn.
Chọn A.
Đáp án A.
Đây là câu bị động kép
Cấu trúc: It + is/ was + announced + that + clause.
Vì vậy announced => is announced (“today” là dấu hiệu thì hiện tại)
Dịch: Hôm nay, người ta thông báo rằng một cuộc điều tra sẽ được tổ chức về sự sụp đổ của một khu chung cư cao tầng ở Kuala Lumpur tuần trước.
B => been told Câu hỏi ở thể bị động của thì hiện tại hoàn thành, động từ “to be” phải ở dạng past participle (phân từ 2).
Đáp án là C.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 đảo ngữ: Had + S + Ved/ V3 , S + would have Ved
Try to learn => have tried to learn
Câu này dịch như sau: Nếu tôi hứng thú với chủ đề đó, tôi sẽ tìm hiểu về nó nhiều hơn
Đáp án A
Câu bị động → Chọn A → It is announced
Dịch: Hôm nay được thông báo rằng một cuộc điều tra sẽ được tổ chức về vụ sụp đổ của tòan nhà cao tầng ở Kuala Lumpur tuần trước
Đáp án C
Giải thích: use to V: dùng để làm gì
* KHÁC:
- be used to Ving: đã quen với việc gì trong quá khứ và vẫn giữ đến hiện tại
- used to V: đã từng làm gì nhưng giờ không còn làm nữa
Dịch nghĩa: Trong tương lai gần, robot được tin rằng sẽ được dùng để làm các việc như nấu ăn
Chọn C.
Đáp án C.
Câu dùng thể bị động. “to” chỉ mục đích của hành động, nên sau “to” là V(nguyên thể).
Ta cần phân biệt:
- use to + V(nguyên thể): dùng để làm gì
- be used to +V-ing: đã quen với việc gì trong quá khứ và vẫn giữ đến bây giờ.
Câu trên dùng thể bị động của “use”. “to” chỉ mục đích của hành động, nên sau “to” là V(nguyên thể).
Vì vậy: be used to doing => used to do (được sử dụng để làm...)
Dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần, robot sẽ được sử dụng để làm những việc như nấu ăn.
Đáp án là A. will be => is