K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2017

Chọn C

C. watched lively -> watched live: xem trực tiếp

live (adj): trực tiếp

lively (adj): sống động

Tạm dịch: Giải Oscars là một trong những sự kiện nổi tiếng nhất trên thế giới, được phát sóng trực tiếp trên mỗi năm ở hơn 200 quốc gia.

21 tháng 6 2017

Chọn C

C. watched lively -> watched live: xem trực tiếp

live (adj): trực tiếp

lively (adj): sống động

Tạm dịch: Giải Oscars là một trong những sự kiện nổi tiếng nhất trên thế giới, được phát sóng trực tiếp trên mỗi năm ở hơn 200 quốc gia.

15 tháng 6 2018

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ – động từ

Giải thích:

Chủ ngữ “bowling” là danh từ số ít, nên động từ to be ở đây phải là “is”

Sửa: are => is

Tạm dịch: Bowling, một trong những môn thể thao trong nhà phổ biến nhất, phổ biến trên toàn nước Mỹ và ở các nước khác.

Chọn C

6 tháng 1 2018

Đáp án A

Cấu trúc: Mệnh đề quan hệ

Whose + danh từ [ của...] để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật mang nghĩa sở hữu

Of whom => whose

Câu này dịch như sau: Người phụ nữ mà chiếc ô tô màu đỏ cô ấy được đỗ trước ngân hàng là một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng.

22 tháng 6 2017

Đáp án D

Giải thích: “The earliest know metals” là một cụm danh từ ở dạng so sánh nhất. Có “metals” là danh từ => đứng trước nó phải là tính từ. “know” (biết đến) là động từ dạng nguyên thể => biển đổi thành tính từ dạng PII “known” (được biết đến).
*Note: PII + N => cụm danh từ
ex: a stolen wallet ( cái ví bị lấy cắp)
Dịch nghĩa: Được khai thác cách đây hơn 2,000 năm, đồng là một trong những kim loại biết sớm nhất

24 tháng 4 2019

Đáp án A

Kiến thức về đại từ quan hệ

Người phụ nữ và chiếc xe hơi màu đỏ của bà ấy có mối quan hệ sở hữu nên ta phải dùng đại từ quan hệ “whose"

=> Đáp án A (of whom => whose)

Tạm dịch: Người phụ nữ có chiếc xe hơi đỏ đậu đằng trước ngân hàng là một ca sĩ nhạc pop nổi tiếng.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

17 tháng 7 2019

Đáp án B

Giải thích: cấu trúc

Be well - known for = nổi tiếng vì điều gì

Sữa lỗi: well - known about —»  well - known for

Dịch nghĩa: Paris đã nổi tiếng về những tượng đài nổi tiếng, âm nhạc tuyệt hay, và nhà hàng tuyệt vời trong hơn 100 năm qua.

A. has

Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Paris) trong thì hiện tại hoàn thành là chính xác.

C. beautiful (adj) = đẹp, hay

Trước danh từ “music” sử dụng tính từ bổ nghĩa là chính xác.

D. for = trong vòng hơn

For + khoảng thời gian = trong vòng bao lâu

17 tháng 6 2017

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc

Be well – known for = nổi tiếng vì điều gì

Sửa lỗi: well – known about => well – known for

Dịch nghĩa: Paris đã nổi tiếng về những tượng đài nổi tiếng, âm nhạc tuyệt hay, và nhà hàng tuyệt vời trong hơn 100 năm qua.

          A. has

Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Paris) trong thì hiện tại hoàn thành là chính xác.          

          C. beautiful (adj) = đẹp, hay

Trước danh từ “music” sử dụng tính từ bổ nghĩa là chính xác.

          D. for = trong vòng hơn

For + khoảng thời gian = trong vòng bao lâu

15 tháng 8 2018

Chọn B

Giải thích: cấu trúc

Be well - known for = nổi tiếng vì điều gì

Sữa lỗi: well - known about —»  well - known for

Dịch nghĩa: Paris đã nổi tiếng về những tượng đài nổi tiếng, âm nhạc tuyệt hay, và nhà hàng tuyệt vời trong hơn 100 năm qua.

A. has

Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Paris) trong thì hiện tại hoàn thành là chính xác.

C. beautiful (adj) = đẹp, hay

Trước danh từ “music” sử dụng tính từ bổ nghĩa là chính xác.

D. for = trong vòng hơn

For + khoảng thời gian = trong vòng bao lâu