K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 11 2017

Đáp án B

Giải thích: internal (adj) = inner (adj) = bên trong

Dịch nghĩa: Các máy tính đã đang trải qua một vấn đề nội bộ..

          A. international (adj) = quốc tế, toàn cầu                

          C. outside = bên ngoài    

          D. lasting forever = tồn tại mãi mãi

12 tháng 8 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người có nhiều sức mạnh                .

Phân tích đáp án:

  A. full (adj): đầy đủ.

  full strength: toàn lực, toàn bộ lực lượng mạnh nhất.

Ex: The Edinburgh team is now at full strength: Đội Edinburgh đang ở trong tình trạng mạnh nhất.

  B. mental (adj): liên quan đến tâm trí, nội tâm.

Ex: a child's mental development: sự phát triển nội tâm/tinh thần của đứa trẻ.

   C. limited (adj): có giới hạn, bị hạn chế.

Ex: The organization has very limited resources: Tổ chức này sở hữu nguồn lực rất giới hạn.

  D. indisputable (adj): không thể chối cãi được, chắc chắn chnh xác.

Ex: The evidence was indisputable: Bằng chứng này là không thể chối cãi.

Ta thấy rằng đáp án C và D là sai về nghĩa.

Nhìn từ inner ta có thể suy luận đôi chút là nó liên quan đến cái gì đó ở bên trong, sức mạnh ở bên trong thì có liên hệ với sức mạnh của tâm trí, tinh thần. Do đó đáp án phù hợp nhất là B.

- inner (adj): nội tâm, thường không bộc lộ cho mọi người thấy.

Ex: She'll need great inner strength to get over the tragedy.

28 tháng 5 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người có nhiều sức mạnh           .

Phân tích đáp án:

A. fill] (adj): đầy đủ.

full strength: toàn lực, toàn bộ lực lượng mạnh nhất.

Ex: The Edinburgh team is now at full strength: Đội Edinburgh đang ở trong tình trạng mạnh nhất.

B. mental (adj): liên quan đến tâm trí, nội tâm.

Ex: a child's mental development: sự phát triển nội tâm/tinh thần của đứa trẻ.

C. limited (adj): có giới hạn, bị hạn chế.

Ex: The organization has very limited resources: Tổ chức này sở hữu nguồn lực rất giới hạn.

D. indisputable (adj): không thể chối cãi được, chắc chắn chính xác.

Ex: The evidence was indisputable: Bằng chứng này là không thể chối cãi.

Ta thấy rằng đáp án C và D là sai về nghĩa.

Nhìn từ inner ta có thể suy luận đôi chút là nó liên quan đến cái gì đó ở bên trong, sức mạnh ở bên trong thì có liên hệ với sức mạnh của tâm trí, tinh thần. Do đó đáp án phù hợp nhất là B.

- inner (adj): nội tâm, thường không bộc lộ cho mọi người thấy.

Ex: She'll need great inner strength to get over the tragedy

13 tháng 7 2017

Chọn B                                 Câu đề bài: Từ “khủng hoảng” quá thường xuyên được sử dụng để phóng đại tình trạng khó khăn của một câu lạc bộ trải qua thời kì khó khăn.

Dilemma (n.): tình trạng khó xử, tiến thoái lưỡng nan.

= predicament (n.): tình trạng khó khăn.

Situation (n.): tình huống;

Shame (n.): sự xấu hổ, hổ thẹn;

Embarrassment (n.); sự xấu hổ, lúng túng.

18 tháng 4 2019

Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.

insights (n): hiểu biết sâu hơn

= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu

Chọn A

Các phương án khác:

B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu

C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục

D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng

7 tháng 12 2019

D

“initiate” = “start” hoặc “begin”: bắt đầu, khởi đầu

7 tháng 6 2017

D

A.   treated : cư xử, đối xử        

B.   dedicated : cống hiến

C.   helped : giúp đỡ       

D.   started: bắt đầu

ð initiated: khởi xướng, bắt đầu ~ started

ð  Đáp án D

Tạm dịch: Một hội nghị y tế quốc tế do Davison khởi xướng đã dẫn đến sự ra đời của Liên đoàn các Hội Chữ thập đỏ vào năm 1991

28 tháng 9 2019

Chọn D

A.  treated : cư xử, đối xử                           

B.   dedicated : cống hiến                            

C.   helped : giúp đỡ     

D.  started: bắt đầu

ð    initiated: khởi xướng, bắt đầu ~ started

ð       Đáp án D

Tạm dịch: Một hội nghị y tế quốc tế do Davison khởi xướng đã dẫn đến sự ra đời của Liên đoàn các Hội Chữ thập đỏ vào năm 1991.

30 tháng 7 2018

Đáp án D

Giải thích: lasting (adj) = enduring (adi): bền vững, kéo dài

Các đáp án còn lại:

A. durable (adj): có thể kéo dài

B. ongoing (adj) : đang diễn ra

C. temporary (adj): ngắn hạn

Dịch nghĩa: Mọi người đều hy vọng và cầu nguyện rằng hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực này.

30 tháng 3 2018

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

come up: xuất hiện

A. mention (v): đề cập                    B. approach (v): tiếp cận

C. raise (v): đưa lên                        D. arise (v): xuất hiện

=> come up = arise

Tạm dịch: Vấn đề tiền lương đã không xuất hiện trong cuộc họp tuần trước.

Chọn D