K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Ngày nay, Amur leopard, một trong những loài mèo rừng có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất thế giới, chỉ được tìm thấy ở lưu vực sông Amur của miền đông nước Nga, còn ở Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên thì chúng đã bị tuyệt chủng.

- to be/ become/ go extinct: tuyệt chủng

A. die for: chết cho, hi sinh cho. Ex: to die for the country: hy sinh cho đất nước

B. die from: chết do nguyên nhân bên ngoài. Ex: die from wound: chết vì vết thương

C. die of: chết đột ngột thường do nguyên nhân bên trong; tắt phụt đi (ngọn đèn…). Ex: die of heart attack: chết bị đột quỵ tim

D. die out: tuyệt chủng

Do đó đáp án chính xác là D (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa)

MEMORIZE

extinct (adj) / ɪkˈstɪŋkt /

- Dùng với các danh từ: animal, bird, species, volcano

- extinction (n): sự tuyệt chủng

- be in danger of, be on the brink/verge/edge of, be threatened with, face + extinction: nguy cơ tuyệt chủng

16 tháng 11 2017

Đáp án A

Giải thích: To be there for sb = ở đó vì ai

                    To offer support in time of need for sb = đưa ra sự giúp đỡ trong khi cần thiết cho ai

Dịch nghĩa: Tôi rất vui tôi đã có thể ở bên cạnh bạn tôi khi mẹ cô ấy mất.

B. to cry with = khóc cùng

C. to travel with = đi cùng

D. to visit = đến thăm

24 tháng 12 2019

Đáp án A

Giải thích: To be there for sb = ở đó vì ai

                    To offer support in time of need for sb = đưa ra sự giúp đỡ trong khi cần thiết cho ai

Dịch nghĩa: Tôi rất vui tôi đã có thể ở bên cạnh bạn tôi khi mẹ cô ấy mất.

B. to cry with = khóc cùng

C. to travel with = đi cùng

D. to visit = đến thăm

17 tháng 7 2019

Chọn A
Giải thích:
To be there for sb = ở đó vì ai

To offer support in time of need for sb = đưa ra sự giúp đỡ trong khi cần thiết cho ai

Dịch nghĩa: Tôi rất vui tôi đã có thể ở bên cạnh bạn tôi khi mẹ cô ấy mất.

B. to cry with = khóc cùng

C. to travel with = đi cùng

D. to visit = đến thăm

27 tháng 7 2018

Chọn C

“oblige” = “force”: bắt buộc, bắt phải…

8 tháng 11 2019

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

dilemma (n): tình huống khó xử

A. situation (n): tình huống                                                                 B. solution (n): giải pháp

C. predicament (n): tình huống khó khăn         D. embarrassment (n): sự ngượng ngùng

=> dilemma = predicament

Tạm dịch: Thành ngữ "tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa" có nghĩa là đi từ một tình huống khó xử đến một vấn đề tồi tệ hơn.

Chọn C

30 tháng 5 2019

Đáp án B

Dilemma (n): thế tiến thoái lưỡng nan, tình trạng khó xử = B. predicament (n): tình trạng khó xử, tình thế khó khăn.

Các đáp án còn lại:

A. situation (n): tình huống, trường hợp.

C. solution (n): giải pháp.

D. embarrassment (n): sự lúng túng, ngượng nghịu.

Dịch: Cụm từ "ra khỏi chảo rán và rơi lại vào lửa" có nghĩa là đi từ tình thế khó khăn này sang một thế khó khăn khác.

5 tháng 2 2018

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

dilemma (n): thế lưỡng nan, thế khó xử      

situation (n) : tình thế, tình hình                  predicament (n) : tình trạng khó xử

solution (n) : giải pháp                       embarrassment (n): sự lúng túng

=> dilemma = predicament

Tạm dịch: Cụm từ "out of the frying pan and into the fire" có nghĩa là đi từ tình thế tiến thoái lưỡng nan này sang một tình huống tiến thoái lưỡng nan khác còn tệ hơn.

27 tháng 11 2017

Đáp án D

well-off: giàu có

wealthy (a): giàu có

miserable (a): khổ sở

better off (a): giàu có

penniless (a): không có tiền

=>well-off >< penniless

Tạm dịch: Chồng cô ấy, người đã mất 3 năm trước, để lại cô ấy gia tài đồ sộ

21 tháng 12 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Là một trong những______________ của giáo dục, toán học được đưa vào giảng dạy từ những lớp nhỏ nhất ở trường học.

Từ fundamentals đây được sử dụng như một danh từ, không phải là tính từ như chúng ta thường gặp.

Từ nội dung của câu thì ta hiểu được từ cần điền mang nghĩa: điu quan trọng, cần thiết, điều căn bản (vì được dạy từ các lớp nhỏ).

Phân tích đáp án:

A. basics (n): điều quan trọng nhất, cơ bản nhất.

Ex: the basics of French grammar: Những vấn đề quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp.

B. understanding (n): sự thấu hiểu, kiến thức, sự hiểu biết về một vấn đề.

Ex: If you know the neighbourhood, you have an understanding of what the children are like: Nếu như bạn biết khu phố này, bạn sẽ có thể hiểu rõ về những đứa trẻ này.

C. need (n): nhu cầu.

Ex: Managers should explain the need for change: Các nhà quản lý cần giải thích về sự cần thiết của thay đổi.

D. point (n): ý, quan điểm.

Ex: That's a good point. Đáp án phù hp nhất là A. basics = fundamentals.