Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là D.
had
Ta thấy toàn bộ sự việc đã xảy ra trong quá khứ vì vậy cần chia động từ Quá khứ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Sửa because of => because.
Chú ý: because of + N/V-ing = because + S V O (bởi vì).
Dịch: Ngôi nhà khá là yên tĩnh khi tôi trở về bởi vì mọi người đã đi ngủ hết.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh thời quá khứ: Not until + mốc thời gian/mệnh đề trong quá khứ + did + S + V không chia = ai đã không làm gì cho tới lúc nào. B -> did he realize
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
A
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mốc thời gian/mệnh đề quá khứ + did/could + S + V không chia. A -> did I realize
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Kiến thức về đảo ngữ
Cấu trúc:
Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn)
= No sooner + had + S + V132 + than + S + V (quá khứ đơn)
(Ngay khi/ vừa mới ....... thì)
=> Đáp án A (I had -> had I]
Tạm dịch: Ngay khi tôi lên cao tốc thì tôi nhìn thấy hai xe cảnh sát bám theo tôi.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là A.
“when” -> “that”
Đây là cấu trúc nhấn mạnh “It be…that…” Bỏ thành phần này, nội dung câu không thay đổi, nó chỉ nhằm nhấn mạnh vào vế đằng sau “It be…”
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
B. did he realise: khi đặt “Not until” ở đầu câu để nhấn mạnh, chúng ta phải đảo động từ gọi là “Inversion”.
Câu này khi viết theo cách bình thường sẽ là: “He did not realise he had fogotten to give her the present until he (had) got home”.
Đáp án D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Hành động về nhà, nằm trên giường đều xảy ra trong quá khứ => khoảng thời gian cô ấy đã có xảy ra trước => dùng thì quá khứ hoàn thành
She’s had => she had had
Câu này dịch như sau: Khi tôi trở về nhà, Irene đang nằm trên giường nghĩ về khoảng thời gian tuyệt vời cô ấy đã từng có