Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Sai cách dùng từ, thay “its” bằng “their” (vì tính từ sở hữu cần dùng ám chỉ sở hữu của danh từ số nhiều “peacooks”).
Tạm dịch: Chim công trống là một trong những loài chim kỳ lạ nhất trong tự nhiên; lông đuôi dài của nó quạt ra để lộ ra một sự phong phú của màu sắc sống động.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
ĐÁP ÁN C
C. but its -> its
Tạm dịch: Khi một viên ngọc bị cắt đôi và nhìn dưới kính hiển vi, ta có thể thấy những lớp của nó.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
C
C. but its -> its
Tạm dịch: Khi một viên ngọc bị cắt đôi và nhìn dưới kính hiển vi, ta có thể thấy những lớp của nó.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Sau percent of + N (số nhiều)+ V(số nhiều) / sau percent of + N(số ít)+ V(số ít). Do đó,
wants => want (vì people là danh từ số nhiều)
Tạm dịch: Khoảng 60% mọi người khi được hỏi đều muốn ô tô bị cấm khỏi các trung tâm thị trấn.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Sửa One another => another
- another + N đếm được số ít: một cái khác nữa, 1 người khác nữa
- one another: lẫn nhau. Dùng one another để chỉ sự tương tác qua lại lẫn nhau giữa 3 đối tượng trở lên
Tạm dịch: Một phương pháp bảo vệ rừng đáng ngạc nhiên khác nữa là cắt cây có kiểm soát
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Mệnh đề danh từ
Tạm dịch: Bữa ăn là khoảng thời gian tuyệt vời cho các thành viên của gia đình nói chuyện về những điều đang diễn ra trong cuộc sống của họ.
Đáp án C (that → what)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Đáp án B :Sửa ‘whom’ thành ‘who’
WHOM và WHO đều là 2 đại từ quan hệ chỉ người, WHOM đóng chức năng làm tân ngữ và WHO là chủ ngữ
Trong câu này, ĐTQH đứng trước động từ (is standing) nên t cần 1 chủ ngữ, đó là ‘who’
Dịch: Người đàn ông, người mà đang đứng kia chính là giáo viên của tôi
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
Đổi a secretary thành that of a secretary.
Vì nếu không thêm that of vào trước a secretary thì mình đang so sánh mức lương với một nghề → Không đảm bảo cấu trúc song song trong so sánh.
Hãy xem một số ví dụ khác:
Ex1: John’s car runs better than Mary. (sai – vì đang so sánh ô tô của John với Mary).
John’s car runs better than Mary’s. (đúng vì Mary’s = Mary’s car).
Ex2: The living condition of a rich man is better than that of a poor one. (that of = the living condition of).
The speaking skills of the student in urban areas are the same as those of the student in rural areas. (those of = the speaking skills of).
Lưu ý: Thay that of cho danh từ số ít và those of cho các danh từ số nhiều.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì
know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Cụm từ: based on sth [dựa trên cái gì đó]
To a => on a
Tạm dịch: Nền kinh tế của Maine dựa trên diện tích rừng lớn, cái mà chiếm hơn 80% diện tích bề mặt của nó.