K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 4 2019

Đáp án B

like => alike

(to) look alike: nhìn giống nhau, tương tự nhau

Dịch nghĩa: Thỏ nhà và thỏ rừng trông rất giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.

30 tháng 7 2018

Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”

Giải thích:

look like: trông có vể như, trông giống như             look alike: trông giống nhau

Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.

like => alike

Đáp án: B

19 tháng 5 2019

Đáp án B

Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”

Giải thích:

look like: trông có vể như, trông giống như look alike: trông giống nhau

Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.

like => alike 

29 tháng 8 2019

Đáp án B

Kiến thức: S [ dreaming] + V [ is]
Ving là chủ ngữ động từ luôn ở dạng số ít.

it is => is

Tạm dịch: Mơ, cũng giống như các quá trình tâm hồn khác, là sản phẩm của não và hoạt động của nó

28 tháng 9 2018

difficult (adj): khó => cần trạng từ đứng trước

“very” và “relatively” đều là trạng từ => thừa 1 trạng từ

Sửa: very relatively => very (hoặc relatively)

Tạm dịch: Những bài tập này nhìn có vẻ dễ nhưng chúng thực ra rất khó với chúng tôi.

Chọn C

9 tháng 7 2017

Đáp án C

Kiến thức: hai trạng từ very ( rất) và relatively ( khá là) không đi cùng nhau.

Very relatively => very/ relatively

=> Chọn C

9 tháng 6 2017

Đáp án A.

Đổi working like thành working as.

Động từ to work as: làm việc với cương vị gì.

Tạm dịch: Làm sĩ quan cảnh sát có nghĩa là được hưởng lương cao, có phúc lợi tuyệt vời khi nghỉ hưu và bảo hiểm sức khoẻ tuyệt vời cho bạn và gia đình bạn.

14 tháng 9 2018

Đáp án C

derived of => derived from

Chủ điểm ngữ pháp: collocation

Derive from sth: chiết suất từ, nguồn gốc từ.

31 tháng 3 2017

Đáp án C

- Derive from: bt ngun từ, nhận được từ

E.g: The English word “olive” is derived from the Latin word “oliva”

ð Đáp án C (derived of => derived from)

12 tháng 9 2019

Chọn D

for whom => for which (which: dại từ quan hệ chỉ “the tiltle”)

Dịch câu: Mọi đơn xin việc đều hỏi về địa chỉ, số điện thoại của bạn và tên công việc mà bạn ứng tuyển