Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Sửa asked => being asked.
Sau giới từ động từ chia V-ing (on + V-ing).
Dịch: Về việc được hỏi về cuộc đình công, bộ trưởng từ chối đưa ra lời bàn luận.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là B.
“have” -> “has” Quy tắc cụm “the number of + N” được tính là số ít, mặc dù có thể N là số nhiều
Còn “a number of + N” là số nhiều
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Giải thích: Phương án D đứng sau tobe và một trạng từ nên phải là một tính từ.
Sửa lỗi: illness => ill
Dịch nghĩa: Tin đồn bắt đầu lan truyền là Thủ tướng Chính phủ đã bệnh nghiêm trọng.
A. began (v) = đã bắt đầu
B. circulating (v) = lan truyền
Cấu trúc: begin + V-ing = bắt đầu làm việc gì đã được làm từ trước nhưng đang bị ngừng lại
(Phân biệt begin + to V(nguyên thể) = bắt đầu làm việc gì mới)
C. was = là động từ tobe của chủ ngữ ngôi số ít trong quá khứ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Kiến thức: Sự hòa hợp về thì
Giải thích:
Các động từ trong câu chia thì hiện tại đơn được nhắc đến một cách lần lượt => mệnh đề cuối cần chia thì hiện tại đơn.
sinking => sinks
Tạm dịch: Khi có mưa, một lượng nước sẽ bay hơi, một lượng sẽ chảy theo bề mặt mà nó rơi xuống., một lượng thì thấm xuống lòng đất.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
moist → moisture
Căn cứ luật song hành → Phải đổi tính từ moist (adj): ẩm ướt thành danh từ vì câu đang liệt kê một loạt các danh từ như: temperature (nhiệt độ), shade (bóng râm),... and the presence (và sự có mặt của...)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Câu có 2 chủ ngữ nối với nhau bởi with thì V phải chia theo S2. The Netherland là tên một nước nên phải đổi have thành has.
Tạm dịch: Hà Lan, với phần lớn đất của mình nằm dưới mực nước biển, có hệ thống đê và kênh rạch để kiểm soát nước.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
adv + adj + N
discrimination (n): sự phân biệt đối xử
Sửa: discrimination => discriminatory
Tạm dịch: Thủ tướng sẽ cân nhắc những thay đổi cho những luật mang tính chất phân biệt giới tính để đảm bảo cơ hội bình đẳng hai giới.
Chọn C
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B.
“Raw materials” => chủ ngữ bị động
Vì vậy: used to => is used to
Dịch: Nguyên liệu thô được sử dụng để chế tạo ô tô bao gồm quặng sắt, cao su và dầu khí.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
B
“for” -> “on”
“blame on st/sb”: đổ lỗi cho ai/cái gì
Còn “blame for st”: có lỗi về việc gì