K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 3 2019

Đáp án B

Giải thích: “each year” (mỗi năm) là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn giản => B chuyển thành “gets”
Dịch nghĩa: Người lớn bị cảm trung bình từ hai đến năm lần mỗi năm

23 tháng 4 2018

Đáp án C

Plants native phải sửa thành native plant vì tính từ đứng trước danh từ.

Dịch: Những người thầy thuốc Ý đầu tiên sử dụng các loại thuốc làm từ những cây bản địa để chữa cảm, viêm phổi, và một loại bệnh giống như sốt rét

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

16 tháng 6 2018

Đáp án D

“Không tốt khi giả vờ, bạn phải....................thực tế”

A. get down to: Bắt tay vào việc gì            

B. bargain for: dự tính làm gì                              

C. come up against :  đương đầu, gặp phải          

D. face up to: đối mặt với việc gì          

Đáp án D – thích hợp cho trường hợp này 

5 tháng 4 2019

Đáp án B

Sửa lại: used to smoking => used to smoke

Cấu trúc used to + V-inf chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.

Dịch nghĩa: Anh đã từng hút một điếu thuốc sau mỗi bữa ăn nhưng bây giờ anh ta bỏ hút thuốc bởi vì anh ta có vấn đề về hô hấp

24 tháng 2 2019

Đáp án B

Sửa lại: used to smoking => used to smoke
Cấu trúc used to + V-inf chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Dịch nghĩa: Anh đã từng hút một điếu thuốc sau mỗi bữa ăn nhưng bây giờ anh ta bỏ hút thuốc bởi vì anh ta có vấn đề về hô hấp

18 tháng 2 2018

Đáp án A

Kiến thức về đảo ngữ

Cấu trúc:

Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn)

= No sooner + had + S + V132 + than + S + V (quá khứ đơn)

(Ngay khi/ vừa mới ....... thì)

=> Đáp án A (I had -> had I]

Tạm dịch: Ngay khi tôi lên cao tốc thì tôi nhìn thấy hai xe cảnh sát bám theo tôi.

13 tháng 12 2017

Đáp án C

Giải thích: Đây là một dạng của cấu trúc so sánh kép:

The more / less + S + V, the more / less + S + V = càng … càng …

Còn cấu trúc so sánh kép sử dụng “the fewer” bắt buộc phải có danh từ đếm được số nhiều đứng sau nó và trước mệnh đề.

Sửa lỗi: the fewer => the less

Dịch nghĩa: Tôi càng biết họ nhiều hơn, tôi càng ít thích họ hơn.

          A. The more = càng hơn

Vế này của cấu trúc so sánh kép đã được sử dụng đúng.

          B. to know = biết

Cấu trúc get to do sth = đến được trạng thái mà biết rõ, cảm nhận rõ, … cái gì

          D. them = họ

21 tháng 10 2018

Đáp án : A

Believed=>believing

Believing = we believe

 

7 tháng 5 2017

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

assumption (n): giả định, giải thuyết

Ngữ cảnh: Giả thuyết rằng …. đã được chứng minh. => phải dùng cấu trúc bị động.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V.p.p + O

=> Bị động: S(O) + have/has + been + V.p.p + by O(S)

have proved => has been proved

Tạm dịch: Giả thuyết rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.

Chọn D