K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 4 2018

Đáp án D.

Để câu đảm bảo đúng cấu trúc song song, đổi performance thành performer.

Tạm dịch: Thu nhập từ khiêu vũ không ổn định vì vậy Giang popper còn làm giám đốc, người biểu diễn, người t chức sự kiện, huấn luyện viên và hướng dẫn viên khiêu vũ tại nhà.

23 tháng 3 2019

Đáp án D.

Để câu đảm bảo đúng cấu trúc song song, đổi performance thành performer.

Tạm dịch: Thu nhập từ khiêu vũ không ổn định vì vậy Giang popper còn làm giám đốc, người biểu diễn, người tổ chức sự kiện, huấn luyện viên và hướng dẫn viên khiêu vũ tại nhà

22 tháng 7 2019

rise to their feet = stand up: đứng dậy

=> rose to their feet (dạng quá khứ)

Sửa: raised => rose

Tạm dịch: Ngay khi màn trình diễn kết thúc, mọi người đi xem buổi hòa nhạc đều đứng lên vỗ tay.

Chọn C

20 tháng 3 2018

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

rise to sb’s feet: đứng dậy, đứng lên

Sửa: raised => rose

Tạm dịch: Ngay khi buổi biểu diễn kết thúc, tất cả những khán giả đến xem đều đứng dậy và vỗ tay.

Chọn C

24 tháng 7 2017

Chọn đáp án D

Cấu trúc: S + V + multiple number (half/ twice/ three times/....) + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun (so sánh bội so)

E.g: The yellow skirt costs twice as much as the red one. (Cái váy mầu vàng có giá gấp đôi cái váy màu đỏ.)

Do đó; as much than => as much as

“Tim là một bác sĩ và cậu ấy kiếm được gấp đôi anh trai cậu ấy.”

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

27 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

- exhaustive (adj): including everything possible; very thorough or complete: toàn diện hết mọi khía cạnh

+ exhaustive research: nghiên cứu toàn diện

- exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhoài

- academic performance (n, p): thành tích học tập

Do đó: exhausting => exhaustive

“Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu toàn diện ảnh hưởng của điện thoại thông minh vào cách cư xử và thành tích học tập của học sinh.”

13 tháng 12 2018

Đáp án C

30 tháng 6 2019

Đáp án C

Their => her/his

7 tháng 10 2017

Đáp án : D

“other students” -> other students’ (thêm dấu sở hữu cách) hoặc “those of other students”. Đối tượng so sánh ở đây không phải là Jack với những học sinh khác, mà là thành tích/sự biểu diễn của Jack với thành tích/sự biểu diễn của những học sinh khác.