K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 2 2017

Dựa vào nghĩa để chọn đáp án.

Câu đã cho: Only customers with coupons may use the service. (Chỉ những khách hàng với phiếu giảm giá có thể sử dụng các dịch vụ.)

Đáp án là B. The service is restricted to customers in possession of coupons. (Dịch vụ này được giới hạn cho các khách hàng sở hữu phiếu giảm giá.)

22 tháng 12 2018

Tạm dịch: Chỉ những khách hàng có phiếu giảm giá thì mới sử dụng được dịch vụ.

= B. Dịch vụ này chỉ giới hạn cho những khách hàng có thẻ giảm giá.

in possession of sth: có/sở hữu cái gì đó

Chọn B

Các phương án khác:

A. “service” => bảo dưỡng động cơ => sai ngữ cảnh

C. Dịch vụ này chỉ có sẵn cho thẻ giảm giá. => sai nghĩa câu

D. Chỉ những khách hàng giàu có mới có thể sử dụng dịch vụ này. => sai nghĩa câu

27 tháng 9 2017

Tạm dịch: Chỉ những khách hàng có phiếu giảm giá thì mới sử dụng được dịch vụ.

= B. Dịch vụ này chỉ giới hạn cho những khách hàng có thẻ giảm giá.

in possession of sth: có/sở hữu cái gì đó

Chọn B

Các phương án khác:

A. “service” => bảo dưỡng động cơ => sai ngữ cảnh

C. Dịch vụ này chỉ có sẵn cho thẻ giảm giá. => sai nghĩa câu

D. Chỉ những khách hàng giàu có mới có thể sử dụng dịch vụ này. => sai nghĩa câu

12 tháng 5 2019

Đáp án B.

Dịch câu đề: Chỉ những khách hàng có phiếu dự thưởng mới được sử dụng dịch vụ này.

Đáp án A: Dịch vụ này chỉ dành cho phiếu dự thưởng.

Đáp án B: Dịch vụ này thì chỉ dành cho những ai có phiếu dự thưởng.

Đáp án C: Chỉ khách hàng giàu mới có thể dùng dịch vụ này bằng phiếu dự thưởng.

Đáp án D. Chỉ có những khách hàng có phiếu dự thưởng mới được phục vụ ở đây.

1 tháng 1 2019

 Đáp án D

Tạm dịch: Chỉ với việc hoạch định môi trường cẩn thận chúng ta mới có thể bảo vệ được thế giới mà chúng ta đang sống. 

Các đáp án

Hoạch định môi trường cẩn thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống. 

Hoạch định môi trường một cách cẩn thận, chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống. 

Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta hoạch định môi trường một cách cẩn thận. 

Chúng ta chỉ có thể bảo vệ thế giới chúng ta đang sống duy nhất bằng việc hoạch định môi trường cẩn thận. 

=> đáp án : We can protect the world we live in only with careful environmental planning

2 tháng 3 2019

Đáp án D

Tạm dịch: Chỉ với việc hoạch định môi trường cẩn thận chúng ta mới có thể bảo vệ được thế giới mà chúng ta đang sống.

A. Hoạch định môi trường cẩn thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống.

B. Hoạch định môi trường một cách cẩn thận, chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống.

C. Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta hoạch định môi trường một cách cẩn thận.

D. Chúng ta chỉ có thể bảo vệ thế giới chúng ta đang sống duy nhất bằng việc hoạch định môi trường cẩn thận.

=> đáp án D

26 tháng 3 2019

Đáp án D

Tạm dich: Chỉ với việc hoạch định môi trường cẩn thận chúng ta mới có thế bảo vệ được thế giới mà chúng ta đang sống.

A. Hoạch định môi trường cẩn thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống.

B. Hoạch định môi trường một cách cẩn thận, chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống.

C. Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta hoạch định môi trường một cách cẩn thận.

D. Chúng ta chỉ có thể bảo vệ thế giới chúng ta dang sống duy nhất bằng việc hoạch định môi trường cẩn thận.

=> Đáp án D gần nghĩa nhất với câu đầu bài.

6 tháng 12 2018

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

refuse to V: từ chối làm gì promise + to V: hứa làm gì

agree + to V: đồng ý làm gì decide + to V: quyết định làm gì

Tạm dịch: Những khách hàng nói “ Chúng tôi sẽ không rời khỏi cho đến khi gặp được quản lý.”

= Những người khách hàng từ chối rời đi cho tới khi họ gặp quản lí.

Chọn A

16 tháng 8 2017

Đáp án C

Câu đã cho: Pháp là ngôn ngữ khác duy nhất ngoài tiếng Anh được nói trên năm châu lục.

Đáp án là C. Pháp và Anh là những ngôn ngữ duy nhất được nói trên năm châu lục.

26 tháng 7 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử.

Cấu trúc bị động đặc biệt:

People/ they + say/ think/ believe … + (that) + S + V + O.

Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ It was said that he was nice to his friends.

Cách 2: S + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + to V + O.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ He was said to be nice to his friends.

Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that” thì chuyển về dạng to have PP.

Ex: People said that he had been nice to his friends.

→ He was said to have been nice to his friends.

Xét câu đề bài: (… are generally believed to have…) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với “It” thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.

Vậy ta chọn đáp án B.