K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 2 2018

Câu bị động có động từ tường thuật

Active: S1 + V1( hiện tại) + that + S2 + V2( quá khứ)+ O + ….

Passive:C1: It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..

C2:    S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V2 + O + ….

Đáp án B

14 tháng 7 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Hàn Quốc đã thực hiện một cuộc tấn công mô phỏng trên khu vực thử nghiệm hạt nhân của Triều Tiên trong một chương trình biểu dương lực lượng vũ trang lớn để đáp lại sự kích động của Bình Nhưỡng về những gì họ tuyên bố là một quả bom Hydro.

A. put up: để lên, đặt lên, giơ (tay) lên, lên; xây dựng (nhà…); lắp đặt (một cái máy…); treo (một bức tranh…)

B. put in: đệ (đơn kiện); dẫn, đưa ra (chứng cớ)

C. put off: trì hoãn

D. put on: mặc (áo…) vào, đội (mũ) vào, đi (giày…) vào…

- to carry out: tiến hành, thi hành

Do đó đáp án phải là C. put off vì đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa.

15 tháng 6 2018

Đáp án C

Kiến thức về câu đảo ngữ Ta có:

Only when + S + V, Auxiliary/To be/Modal verb + S + V

Đề bài: Du lịch sinh thái có thể hỗ trợ sự bảo tồn và quản lý môi trường nếu được thực hiện một cách phù hợp.

= C. Chỉ khi được thực hiện một cách phù hợp du lịch sinh thái có thể giúp hỗ trợ sự bảo tồn và quản lý môi trường.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Carry out sth: thực hiện việc gì

4 tháng 5 2018

D

Tạm dịch:

“Tên tội phạm được tin rằng đang ở nước ngoài.”

D. Có tin rằng tên tội phạm đang ở nước ngoài.

28 tháng 3 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử.

Cấu trúc bị động đặc biệt:

People/ they + say/ think/ believe … + (that) + S + V + O.

Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ It was said that he was nice to his friends.

Cách 2: S + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + to V + O.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ He was said to be nice to his friends.

Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that” thì chuyển về dạng to have PP.

Ex: People said that he had been nice to his friends.

→ He was said to have been nice to his friends.

Xét câu đề bài: (… are generally believed to have…) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với “It” thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.

Vậy ta chọn đáp án B.

3 tháng 11 2018

ĐÁP ÁN A

18 tháng 3 2019

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Đề bài: Tôi nghĩ cô ấy là người phù hợp với vị trí đó, nhưng hóa ra cô ấy khá vô dụng.

= B. Bởi vì tôi đã mong chờ rằng cô ấy có năng lực, nên tôi đã bị sốc khi thấy cô ấy thế hiện khá tệ.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Tôi đã bị nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy với vị trí này bởi vì cô ấy đã cho thấy sự thiếu trình độ của mình.

C. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng đối với công việc này.

D. Trái ngược với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy hoàn toàn xứng đáng với vị trí đó.

20 tháng 8 2019

Chọn đáp án B

Câu ban đầu: Tôi đã nghĩ anh ấy là người thích hp cho vị trí đó, nhưng hóa ra anh ấy khá là vô dụng.

A. Bởi vì tôi mong đợi anh ấy thiếu năng lực nên tôi bị sốc khi thấy anh ấy thể hiện khá tốt.

B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của anh ấy cho vị trí đó vì anh ấy đã tỏ ra khá kém.

C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, anh ấy không hoàn toàn không thích hợp cho vị trí đó.

D. Tôi đã đúng khi nghĩ rng anh ấy hoàn toàn vô dụng cho công việc đó.

2 tháng 12 2017

Đáp án B

Câu gốc: Sự thật thì rất đau lòng nhưng bạn cần chấp nhận nó

Sử dụng cấu trúc đảo ngữ để nhấn mạnh: Adj + as + S + V, S + V

A. Sai cấu trúc đảo ngữ để nhấn mạnh

B. Dù rất đau lòng nhưng bạn cần chấp nhận sự thật

C. Sai cấu trúc đảo ngữ để nhấn mạnh

D. Sai cấu trúc vì in spite of + noun phrase 

26 tháng 2 2017

D

“it to” => “them”

Ở đây không thể dùng it, bởi tân ngữ (danh từ) đang được thay thế cho là tissues (số nhiều) => phải dùng them chứ không dùng it

Dịch: Nó hiện tại được tin rằng một số thiệt hại cho các mô có thể do phơi bày chúng trước X-ray thường xuyên