K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 4 2017

Đáp án C

Câu đề bài: Táo thường rẻ hơn cam

Đáp án C – Táo thường không đắt bằng cam

Các đáp án khác đều không chính xác về câu so sánh

A – Sai nghĩa – Cam thường đắt nhất

B – Sai công thức – More + long adj/adv + than

D – Táo thường ít rẻ hơn cam.

14 tháng 10 2017

Đáp án là C.

Câu này hỏi về cách dùng liên từ.

Although + clause : mặc dù (chỉ sự nhượng bộ )

Cách dùng các từ còn lại: Because + clause: bởi vì ( chỉ lý do )

Despite + N: mặc dù

That + clause: mệnh đề danh ngữ

21 tháng 3 2018

Đáp án B

 Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

apples and oranges: hoàn toàn khác nhau

containing too many technical details: chứa quá nhiều chi tiết kỹ thuật

very similar: rất tương đồng

completely different: hoàn toàn khác nhau

very complicated: rất phức tạp

=> apples and oranges >< very similar

Tạm dịch: Jose đã có một thời gian khó khăn so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng rất khác nhau.

13 tháng 3 2017

Chọn đáp án B

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “believe” (hiện tại) và “carried” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

Ex: They think that she works very hard.

-> It is thought that she works very hard.

-> She is thought to work very hard.

2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ex: People said that she was very kind.

-> It was said that she was very kind.

-> She was said to be very kind.

Dịch nghĩa: Họ tin rằng một tay sung đã gây ra vụ tấn công.

19 tháng 7 2018

Đáp án D

Giải thích:

A. Phụ nữ có bảo hiểm gần như gấp hai lần nam có bảo hiểm

B. Nhiều nam hơn nữ có bảo hiểm

C. Bảo hiểm được bán cho nữ thì khó bán gấp đôi so với

D. Số đại lí bảo hiểm nam nhiều hơn số bảo hiểm nữ (câu này không có nhắc tới 2 lần nhưng chỉ có câu này là hợp nghĩa) 

Dịch nghĩa: Số đại lý bảo hiểm nam gấp 2 lần số đại lí bảo hiểm nữ

12 tháng 4 2019

Đáp án B.

A. overemphasized: nhấn mạnh.

B. understated: nói giảm >< exaggerated: phóng đại.

C. overestimated: đánh giá quá cao.

D. undertaken: thực hiện.

Dịch câu: Có nhiều loại lỗi khác nhau trong việc đọc mà thường được phóng đại hơn với người học nước ngoài.

3 tháng 11 2019

Đáp án B.

A. overemphasized: nhấn mạnh.

B. understated: nói giảm >< exaggerated: phóng đại.

C. overestimated: đánh giá quá cao.

D. undertaken: thực hiện.

Dịch câu: Có nhiều loại lỗi khác nhau trong việc đọc mà thường được phóng đại hơn với người học nước ngoài.

20 tháng 5 2018

Đáp án B

Exaggerated: nói phóng đại

Overestimated: đánh giá quá cao

Understated: nói giảm đi

Overemphasized: quá nhấn mạnh

Undertaken: thực hiện

Câu này dịch như sau: Có nhiều lỗi khác nhau trong kỹ năng đọc mà thường được phóng đại hơn với những người học ngôn ngữ. =>Exaggerated >< Understated

6 tháng 8 2019

Đáp án B.

A. overemphasized: nhấn mạnh.        

B. understated: nói giảm >< exaggerated: phóng đại.

C. overestimated: đánh giá quá cao.

D. undertaken: thực hiện.

Dịch câu: Có nhiều loại lỗi khác nhau trong việc đọc mà thường được phóng đại hơn với người học nước ngoài.

3 tháng 12 2019

Chọn B