K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 7 2017

Tạm dịch: Lỗi trong các tài khoản không được phát hiện cho đến khi những con số được kiểm tra lại.

= C. Lỗi trong các tài khoản chỉ được biết đến khi các con số được kiểm tra lại.

Thành ngữ: come to light: được biết đến, được để ý đến

Chọn C

Các phương án khác:

A. Khi các con số này được kiểm tra lại, chúng được người ta biết đến lỗi sai trong các tài khoản.

B. Một khi những lỗi này kiểm tra lại những con số, lỗi trong các tài khoản được phát hiện ra.

D. Mãi cho đến khi những lỗi ở trong các tài khoản được phát hiện thì những con số được kiểm tra lại.

25 tháng 1 2017

Chọn A                                 Câu đề bài: số lượng tai nạn đã giảm dần kể từ khi giới hạn tốc độ được đặt ra.

A.                                Đã có một sự giảm dần trong số lượng tai nạn kể từ khi giới hạn tốc độ được đặt ra.

B.                                Chính giới hạn tốc độ đã làm giảm dần số lượng tai nạn.

C. Việc đặt ra giới hạn tốc độ đã bắt nguồn từ số lượng tai nạn.

D. Đã có ít tai nạn hơn trước kể từ khi họ sử dụng giới hạn tốc độ.

The number of N has gone down = There has been a decline/falL.. in the number of N.

18 tháng 5 2018

C

Kiến thức: từ vựng

Tạm dịch: Lỗi trong kế toán đã không được nhận thấy cho đến khi các số liệu được kiểm tra lại.

A. Mãi đến khi lỗi trong kế toán được phát hiện thì số liệu mới được kiểm tra lại.

B. Khi kiểm tra lại các số liệu, lỗi trong kế toán mới được phát hiện.

C. Sai lầm trong các tài khoản chỉ được biết đến khi các số liệu được kiểm tra lại.

D. Khi các số liệu được kiểm tra lại, chúng được biết đến lỗi trong kế toán.

Câu A, B, D sai về nghĩa.

14 tháng 12 2018

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

couldn’t have P2: không thể làm gì trong quá khứ                         can’t have P2: không thể nào

needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần             shouldn’t have P2: đã không nên làm gì

Tạm dịch: Đó là lỗi của Tony khi mua căn nhà đó.

= D. Tony đã nên không mua căn nhà đó.

Chọn D

7 tháng 10 2019

accomplished: đã được thực hiện => Đáp án là D. performed

Các từ còn lại: A. carried: được mang; achieved: được đạt; reproduced: được sản xuất lại

31 tháng 8 2018

Tạm dịch: Khả năng làm việc với các con số là một yêu cầu căn bản trong thế giới hiện đại.

= B. Có khả năng làm việc với các con số là một yêu cầu căn bản trong thế giới hiện đại.

Cấu trúc: Gerund (V_ing) (đứng đầu câu làm chủ ngữ) + V

Chọn B

Phương án khác:

A. Làm việc với các con số cần có một kiến thức căn bản của thế giới hiện đại.

C. Thế giới yêu cầu chúng ta phải có một sự hiểu biết căn bản về các con số.

D. Việc đương đầu thế giới hiện đại cần có một kiến thức căn bản về các con số.

13 tháng 7 2017

Đáp án C

Chúng tôi đã nghĩ các số liệu đó là đúng. Tuy nhiên giờ chúng ta đã tìm ra một vài lỗi

A. Mặc dù số liệu đó là đúng, giờ chúng ta đã tìm ra một vài lỗi

B. Chúng ta không bao giờ có ý nghĩ rằng chúng ta có thể tìm ra vài lỗi trong số liệu đó một cách không mong đợi

C. Mặc dù chúng ta nghĩ rằng số liệu đó là đúng nhưng giờ chúng ta đã tìm ra một vài lỗi

D. Vì vài lỗi chúng ta đã tìm ra ở số liệu đó, chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi đã sai

6 tháng 8 2017

Tạm dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi Jack đã trở lại chỉ sau 2 ngày.

= D. Việc Jack trở lại chỉ sau 2 ngày khiến cho chúng tôi rất ngạc nhiên.

Chọn D

Các phương án khác:

A. Jack ngạc nhiên vì quay trở lại chỉ sau 2 ngày.

B. Quay trở lại chỉ sau 2 ngày, chúng tôi ngạc nhiên bởi Jack. (Rút gọn vế trước mà vế sau chủ ngữ là “we” => vế trước chủ ngữ cũng là “we” => sai nghĩa câu)

C. Khi Jack đã quay trở lại muộn hơn chúng tôi dự kiến, chúng tôi đã ngạc nhiên.

11 tháng 10 2018

Tạm dịch: Mãi cho đến sau khi tôi về đến nhà, tôi đã nhận ra rằng tôi vẫn chưa thiết lập hệ thống báo chống trộm trong văn phòng.

= C. Tôi đã không bật hệ thống cảnh báo trộm trước khi tôi rời văn phòng nhưng tôi chỉ nhận ra khi tôi đã về nhà.

Chọn C

Các phương án khác:

A. Thật may vì tôi đã nhận ra tôi chưa thiết lập hệ thống cảnh báo trộm ngay trước khi tôi rời văn phòng về nhà.

B. Trên đường về nhà, tôi bỗng nhiên nhận ra rằng tôi quên chưa thiết lập hệ thống cảnh báo trộm ở văn phòng.

D. Tôi ước rằng tôi đã nhận ra trước khi tôi về nhà rằng tôi vẫn chưa bật hệ thống cảnh báo trộm ở văn phòng, sau đó nó đã dễ dàng hơn để đến thiết lập hệ thống này. (sai thì: hadn’t turn => hadn’t turned)

15 tháng 1 2017

Kiến thức: Cấu trúc câu, từ vựng

Giải thích:

Cấu trúc: It was not until + … + that + S + V.ed + …: Mãi cho đến….. thì…

Tạm dịch: Mãi đến sau khi về đến nhà, tôi mới nhận ra mình đã không đặt chuông báo trộm trong văn phòng.

A. May mắn thay, tôi đã nhận ra rằng tôi đã không đặt chuông báo trộm ngay trước khi tôi trở về nhà; nếu không, tôi đã phải quay lại văn phòng.

B. Trên đường về nhà, tôi chợt nhận ra mình đã quên bật chuông báo trộm trong văn phòng.

C. Tôi đã không bật chuông báo trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.

D. Tôi ước trước khi về đến nhà tôi đã nhận ra rằng mình đã bật chuông báo trộm trong văn phòng, sau đó việc đi và đặt nó sẽ dễ dàng hơn.

Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C