K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 5 2017

Tạm dịch: Chỉ những khách hàng có phiếu giảm giá thì mới sử dụng được dịch vụ.

= B. Dịch vụ này chỉ giới hạn cho những khách hàng có thẻ giảm giá.

in possession of sth: có/sở hữu cái gì đó

Chọn B

Các phương án khác:

A. “service” => bảo dưỡng động cơ => sai ngữ cảnh

C. Dịch vụ này chỉ có sẵn cho thẻ giảm giá. => sai nghĩa câu

D. Chỉ những khách hàng giàu có mới có thể sử dụng dịch vụ này. => sai nghĩa câu 

6 tháng 2 2018

Đáp án D

Tạm dich: Chỉ với việc hoạch định môi trường cẩn thận chúng ta mới có thế bảo vệ được thế giới mà chúng ta đang sống.

A. Hoạch định môi trường cẩn thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống.

B. Hoạch định môi trường một cách cẩn thận, chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống.

C. Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta hoạch định môi trường một cách cẩn thận.

D. Chúng ta chỉ có thể bảo vệ thế giới chúng ta dang sống duy nhất bằng việc hoạch định môi trường cẩn thận.

=> Đáp án D gần nghĩa nhất với câu đầu bài.

28 tháng 3 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử.

Cấu trúc bị động đặc biệt:

People/ they + say/ think/ believe … + (that) + S + V + O.

Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ It was said that he was nice to his friends.

Cách 2: S + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + to V + O.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ He was said to be nice to his friends.

Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that” thì chuyển về dạng to have PP.

Ex: People said that he had been nice to his friends.

→ He was said to have been nice to his friends.

Xét câu đề bài: (… are generally believed to have…) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với “It” thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.

Vậy ta chọn đáp án B.

5 tháng 7 2018

A

Compulsory = mandatory: bắt buộc

25 tháng 9 2019

D

Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when

Giải thích:

Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.

Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.

A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa

B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa

C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa

D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng

Chọn D

5 tháng 1 2019

D

Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when

Giải thích:

Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.

Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.

A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa

B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa

C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa

D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng

Chọn D

22 tháng 12 2019

D

Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when

Giải thích:

Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.

Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.

A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa

B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa

C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa

D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng

Chọn D

14 tháng 9 2019

D

Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when

Giải thích:

Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.

Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.

A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa

B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa

C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa

D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng

Chọn D

18 tháng 12 2017

Chọn đáp án B

- have the right to refuse: có quyền từ chối

- are gi ven the right to: được cho quyền

- are refused the right to: bị từ chối quyền

- have the obligation to: có nghĩa vụ, bổn phận

- are entitled to: có quyền

Do đó: are entitled to ~ are given the right to

Dịch: Đó là một trưởng đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên giỏi mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.

21 tháng 8 2019

Đáp án C

Từ trái nghĩa

Tạm dịch: Đội ngũ nhân viên được đào tạo của chúng tôi luôn lịch sự với khách hàng.

=> courteous (adj): nhã nhặn, lịch sự >< rude (adj): thô lỗ

Các đáp án còn lại:

A. helpful (adj): tốt bụng, hay giúp đỡ

B. friendly (adj): thân thiện

D. polite (adj): lịch sự