K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 4 2019

Đáp án A

Dường như các bác công nhân nghĩ họ bị ngược đãi

29 tháng 10 2017

Đáp án B

6 tháng 2 2019

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại, điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

=> Rút gọn: Were + S + to V, S + would + V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Các công nhân chỉ phàn nàn vì sự đối xử không công bằng với họ.

   A. Nếu công nhân được đối xử công bằng, họ sẽ không phàn nàn.

   B. Công nhân phàn nàn vì nhân viên của họ không công bằng. => sai nghĩa

   C. sai ngữ pháp => dùng câu điều kiện loại 2

   D. sai ngữ pháp, không có cấu trúc này

Chọn A 

6 tháng 10 2017

Đáp án là B.

Công nhân không được sử dụng điện thoại văn phòng vì mục đích cá nhân.

A. Họ không để công nhân sử dụng điện thoại văn phòng.

B. Công nhân không được phép sử dụng điện thoại văn phòng vì mục đích cá nhân.

C. Điện thoại văn phòng được cho rằng chỉ được công nhân sử dụng.

D. Họ không cho phép công nhân gọi điện thoại một mình.

 

be allowed to Vo = be permitted to Vo: được cho phép 

25 tháng 12 2018

Đáp án B

Đề bài: Công nhân được  mong đợi mặc trang phục phù hợp khi làm việc, như đúng quy định công ty.

A. Các nhân viên cần phải mặc đồng phục chính thức của họ chỉ khi ở trong các tòa nhà do công ty sở hữu.

B. Khi ở nơi làm việc, nhân viên phải mặc quần áo phù hợp với quy định của công ty.

C. Công nhân tốt hơn hết nên mặc quần áo đẹp nhất của họ khi họ vào văn phòng.

D. Người lao động nên mặc đồng phục của họ trước khi đi làm, vì như thế sẽ thích hợp hơn.

30 tháng 8 2017

Nghĩa câu đã cho: (Người lao động được dự kiến sẽ ăn mặc phù họp, như được mô tả trong các quy tắc của công ty, trong khi ở các cơ quan.)

=> Đáp án là B. When at the workplace, employees must wear clothing in accordance with company regulations. (Khi ở nơi làm việc, nhân viên phải mặc quần áo phù họp vói quy định của công ty.)

15 tháng 2 2017

Đáp án B 
Cấu trúc bị động đặc biệt:
It is reported + that + S + Ved = S + be + reported + to + have + PII.
=> Đáp án B (Hai người được báo cáo đã bị thương nặng trong vụ tai nạn đó)

29 tháng 3 2017

Đáp án C

Dịch đề: Mọi người nói rằng 2 người đàn ông đã bị bắt giữ sau vụ trộm.

          Cấu trúc của câu bị động với động từ tường thuật à chọn C

Dịch: Hai người đàn ông được cho là đã bị bắt sau vụ trộm

2 tháng 2 2017

Chọn A

Nghĩa câu gốc: Người ta nói rằng hai người đàn ông đã bị bắt sau vụ cướp.

A. Two men are said to have been arrested after the robbery. Hai người đàn ông được cho là bị bắt sau vụ cướp.

Các câu còn lại sai ngữ pháp:

B. Two men are said to be arrested after the robbery. Hai người đàn ông được cho là bị bắt sau vụ cướp. (Sai thì động từ)

C. People said two men be arrested after the robbery. Người ta nói hai người đàn ông bị bắt sau vụ cướp. (Sai ngữ pháp)

D. Two men were said to be arrested after the robbery. Hai người đàn ông đã được cho là bị bắt sau vụ cướp. (Sai thì động từ)