K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc: Anh ấy đã tiêu toàn bộ số tiền của anh ấy. Anh ấy thậm chí còn mượn một ít từ tôi

Ta dùng cấu trúc đảo ngữ với not only ở đầu câu để nối 2 câu trên:

Not only + đảo ngữ + but + S + V: Không những anh ấy đã tiêu toàn bộ số tiền của anh ấy, mà anh ấy còn mượn một ít từ tôi

Tạm dịch:

A. Ngay khi anh ấy mượn ít tiền từ tôi, anh ấy đã tiêu toàn bộ số đó

B. Sai cấu trúc vì cần: hardly…when/before: ngay khi…thì

C. Sai cấu trúc vì sau but also phải là mệnh đề

D. Không những anh ấy đã tiêu toàn bộ số tiền của anh ấy, mà anh ấy còn mượn một ít từ tôi

22 tháng 12 2018

Đáp án B..

Dịch câu đề: Anh ấy không thể cho tôi mượn sách bây giờ. Anh ấy vẫn chưa đọc xong nó mà.

Đáp án B truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Anh ấy không thể cho tôi mượn sách cho tới khi anh ấy đọc xong cuốn đó.

8 tháng 8 2019

Đáp án A

Chủ đề INTERNATIONAL ORGANIZATO NS

Kiến thức về giới từ

Emphasis on: nhấn mạnh, tập trung vào.

Tạm dịch: "Under the global “health for all" strategy, WHO (the World Health Organization] and its members have placed special emphasis on the developing countries." (Hưởng ứng chương trình hành động “sức khỏe cho mọi người”, tổ chức y tế thế giới và các thành viên của mình đã đặc biệt chú trọng tới các quốc gia đang phát triển.)

29 tháng 10 2019

Đáp án B

Nếu anh ta biết nhiều hơn về internet, anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính

A. Biết về internet giúp anh ta đầu tư vào một số công ty máy tính

B. Anh ấy không biết nhiều về internet và anh ấy không đầu tư vào công ty máy tính nào

C. Biết về internet, anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính

D. Anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính mà không cần hiểu biết về Internet

13 tháng 8 2019

Đáp án C

He did not work hard. He failed the exam.

Cậu ấy không học chăm. Cậu ấy trượt kì thi

= If he had worked hard, he would have passed the exam.

Nếu cậu ấy học chăm, cậu ấy đã có thể qua kì thi rồi. (Câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra ở quá khứ)

8 tháng 10 2018

D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as a result of + N: bởi vì

as a result + clause: do đó

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.

C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

Chọn D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.        The Roman alphabet took thousands of years to develop, from the picture writing of the ancient Egyptians through modifications by Phoenicians, Greek, Romans, and others. Yet in just a dozen years, one man, Sequoyah, invented an alphabet for the Cherokee people. Bom in eastern Tennessee, Sequoyah was a hunter and a silversmith in his...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

        The Roman alphabet took thousands of years to develop, from the picture writing of the ancient Egyptians through modifications by Phoenicians, Greek, Romans, and others. Yet in just a dozen years, one man, Sequoyah, invented an alphabet for the Cherokee people. Bom in eastern Tennessee, Sequoyah was a hunter and a silversmith in his youth, as well as an able interpreter who knew Spanish, French and English.

        Sequoyah wanted his people to have the secret of the “talking leaves” as he called his books of white people, and so he set out to design a written form of Cherokee. His chief aim was to record his people’s ancient tribal customs. He began by designing pictographs for every word in the Cherokee vocabulary. Reputedly his wife, angry with him for his neglect of garden and house, burned his notes, and he had to start over. This time, having concluded that picture-writing was cumbersome, he made symbols for the sounds of Cherokee language. Eventually he refined his system to eighty-five characters, which he borrowed from the Roman, Greek, and Hebrew alphabets. He presented this system to the Cherokee General Council in 1821, and it was wholeheartedly approved. The response was phenomenal. Cherokees who had stmggled for months to leam English lettering school picked up the new system in days. Several books were printed in Cherokee, and in 1828, a newspaper, the Cherokee Phoenix, was first published in the new alphabet. Sequoyah was acclaimed by his people.

         In his later life, Sequoyah dedicated himself to the general advancement of his people. He went to Washington, D.C, as a representative of the Western tribes. He helped settled bitter differences among Cherokee after their forced movement by the federal government to the Oklahoma territory in the 1930s. He died in Mexico in 1843 while searching for groups of lost Cherokee. A statue of Sequoyah represents Oklahoma in the Statuary Hall in the Capitol building of Washington, DC. However, he is probably chiefly remembered today because Sequoias, the giant redwood trees of California, are named of him.

All of the following were mentioned in the passage as alphabet systems that Squoyah borrowed from EXCEPT________.

A. Egyptian

B. Hebrew

C. Roman

D. Greek

1
7 tháng 4 2018

Đáp án A.

Key words: borrowed

Clue: Eventually he refined his system to eighty-five characters, which he borrowed from the Roman, Greek, and Hebrew alphabets: Cuối cùng ông lọc lại hệ thống thành 85 ký tự được mượn từ bảng chữ cái La mã, Hi Lạp và Do Thái c.

Lưu ý đề bài yêu cầu tìm câu sai do đó đáp án chính xác là đáp án A

31 tháng 12 2017

Đáp án B

Câu gốc: Anh ấy đã có thể hoàn thành sách của anh ấy. Đó là nhờ vợ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy

A. Giá mà anh ấy đã có thể hoàn thành quyển sách

B. Nếu vợ anh ấy đã giúp anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách

C. Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 để nối 2 câu trên: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách của anh ấy

D. Câu này sai cấu trúc ngũ pháp của câu điều kiện loại 3 vì mệnh đề chính cần chia ở dạng could + have + PP

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.There was a man who had four sons. He wanted his sons to learn not to judge things too quickly. So he sent them each on a quest, in turn, to go and look at a pear tree that was a great distance away. The first son went in the winter, the second in the spring, the third in summer, and the youngest son in the fall. When they had all gone and come back, he...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

There was a man who had four sons. He wanted his sons to learn not to judge things too quickly. So he sent them each on a quest, in turn, to go and look at a pear tree that was a great distance away. The first son went in the winter, the second in the spring, the third in summer, and the youngest son in the fall. When they had all gone and come back, he called them together to describe what they had seen.

The first son said that the tree was ugly, bent, and twisted. The second son said no – it was covered with green buds and full of promise. The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen. The last son disagreed with all of them; he said it was ripe and drooping with fruit, full of life and fulfilment.

The man then explained to his sons that they were all right, because they had each seen but one season in the tree’s life. He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who they are – and the pleasure, joy, and love that come from that life – can only be measured at the end, when all the seasons are up. If you give up when it’s winter, you will miss the promise of your spring, the beauty of your summer, fulfilment of your fall.

Don’t judge a life by one difficult season. Don’t let the pain of one season destroy the joy of all the rest.

(source: https://www.beliefnet.com)

According to the paragraph 2, what did the second son see in his turn?

A.The tree was gloomy, withered and crooked.

B.The tree was in buds and teeming with vigor.

C.The tree was blossoming and gave off a sweet scent.

D.The tree was bountifully fruitful, brimming with life force.

1
20 tháng 5 2018

Đáp án B

Theo đoạn 2, người con trai thứ hai đã nhìn thấy gì trong lượt của mình?

Cây ảm đạm, khô héo và cong queo.

Cây đã đâm chồi và tràn đầy sức sống.

Cây đang nở hoa và tỏa ra hương thơm ngào ngạt.

Cây có nhiều hoa quả, tràn đầy sức sống.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

The first son said that the tree was ugly, bent, and twisted. The second son said no – it was covered with green buds and full of promise. (Người con trai đầu tiên nói rằng cái cây trông xấu xí, cong queo. Người con trai thứ hai nói không - nó chi chít những nụ màu xanh và đầy sức sống.)

20 tháng 12 2017

Chọn đáp án B

“Anh ấy đã cố gắng hết sức để vượt qua kì thi lấy bằng lái xe. Anh y đã không thể vượt qua được.

A. Mặc dù có thể vượt qua kì thi lấy bằng lái xe nhưng anh ấy đã không vượt qua.

B. Dù cho anh ấy đã cố gắng hết sức mình nhưng anh ấy vẫn không thể vượt qua kì thi lấy bằng lái xe.

C. Anh ấy đã cố gắng hết sức nên anh ấy đã vượt qua kì thi lấy bằng lái xe tốt đẹp.

D. Mặc dù anh ấy không cố gắng hết sức để vượt qua kì thi lấy bằng lái xe nhưng anh ấy có thể vượt qua được.

Cấu trúc: - No matter how/ However + adj/ adv + S + V..., S + V mặc dù ...nhưng