K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2017

Đáp án B

Ông ấy đã về hưu. Ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.

A. Mặc dù ông ấy đã về hưu nhưng ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.

B. Bởi vì ông ấy đã về hưu nhưng ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.

Now that = Because = As = Since = For: bởi vì

C. Khi ông ấy đã về hưu nhưng ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.

D. Ông ấy đã về hưu nhưng để mà xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.

18 tháng 12 2019

Chọn B       Câu đề bài: Tôi đánh giá qua chiếc xe anh ta lái, tôi có thể nói rằng anh ta có một công việc tốt.

Ta thấy ở đây là hai hành động xảy ra theo trình tự thời gian, và hai mệnh đề có cùng chủ ngữ nên rút gọn mệnh đề phụ.

  Đáp án B.

A. Nếu tôi không đánh giá qua chiếc xe anh ta lái, tôi có thể nói rằng anh ta có một công việc tốt.

C. Bởi vì tôi đánh giá qua chiếc xe anh ta lái, tôi có thể nói rằng anh ta có một công việc tốt.

D. Khi tôi đánh giá qua chiếc xe anh ta lái, tôi có thể nói rằng anh ta có một công việc tốt.

9 tháng 9 2018

Đáp án A

Đây là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

Đề: Một học sinh đã bị trượt bởi vì anh ta hoàn toàn lờ đi lời hướng dẫn trên giấy thi. Lời hướng dẫn đó xuất hiện trên đầu của mỗi trang.

A. Một học sinh đã bị trượt bởi vì anh ta hoàn toàn lờ đi lời hướng dẫn trên giấy thi khi mà nó xuất hiện trên đầu của mỗi trang.

B. Mặc dù 1 học sinh đã lờ đi hướng dẫn được in trên đầu mỗi trang giấy, anh ta vẫn trượt.

C. 1 học sinh đã thất bại trong việc lời hướng dẫn được in trên đầu mỗi trang giấy.

D. Bất chấp việc 1 học sinh đã hoàn toàn lờ đi lời hướng dẫn được in trên đầu mỗi trang giấy, anh ta vẫn trượt

30 tháng 7 2017

Đáp án B

Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập

A. sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)

C. sai nghĩa (Henry có xem TV )

D. sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)

Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV.

3 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng thức giả định với động từ khuyết thiếu "should" để diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ nên làm bài tập về nhà tối qua, nhưng cậu ấy xem tivi thay vào đó.

Phương án B. Henry watched TV last night instead of doing his homework = Henry đã xem tivi tối qua thay vì làm bài tập về nhà, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Henry did not do his homework last night because he was busy with the television set. = Henry đã không làm bài tập về nhà tối qua bởi vì cậu ấy bận sửa cái tivi.

C. Henry did not watch TV last night because he had to do his homework. = Henry đã không xem tivi tối qua bởi vì cậu ấy phải làm bài tập về nhà.

D. Henry did his homework while watching TV. = Henry đã làm bài tập về nhà trong khi đang xem tivi.

13 tháng 11 2019

Đáp án B

Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập
A sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)
C sai nghĩa (Henry có xem TV )
D sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)
Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV

26 tháng 7 2019

A

Một sinh viên thất bại vì anh ta hoàn toàn bỏ qua hướng dẫn trên giấy. Các hướng dẫn xuất hiện trên đầu mỗi trang.

A. Một sinh viên thất bại vì anh ta hoàn toàn bỏ qua các hướng dẫn xuất hiện trên đầu mỗi trang trên tờ giấy.

B. Mặc dù một học sinh bỏ qua các hướng dẫn được in trên đầu mỗi tờ giấy, anh ta đã thất bại. ( sai nghĩa)

C. Một học sinh không thể bỏ qua các hướng dẫn được in trên đầu mỗi trang giấy. (sai nghĩa)

D. Cho dù một học sinh hoàn toàn bỏ qua các hướng dẫn được in trên đầu mỗi trang giấy như thế nào, anh ta đều thất bại. ( sai nghĩa)

=> Đáp án A

4 tháng 8 2018

Đáp án A

– Một học sinh đã trượt vì anh ta hoàn toàn bỏ qua hướng dẫn được viết ở đầu trang giấy.

11 tháng 1 2017

Đáp án A

13 tháng 4 2019

Đáp án B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

put your foot in your mouth: nói, làm điều gì xúc phạm, làm người khác buồn

speaking directly: nói thắng

say something upsetting: nói cái gì làm người khác buồn

doing things in the wrong order: làm những việc không đúng thứ tự

talking too much: talking too much

=> putting his foot in his mouth = saying something upsetting

Tạm dịch: Mỗi lần anh mở miệng, anh lại hối hận ngay lập tức. Anh ấy luôn nói những điều làm người khác buồn.