K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2019

ĐÁP ÁN A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Đề bài: David quá mệt mỏi để tiếp tục. Anh ấy quyết định ngừng đi bộ.

A. David không thể tiếp tục đi bộ vì anh ta quá mệt.

B. David quá mệt để tiến hành đi bộ.

C. David không thể dừng việc đi bộ vì anh ta quá mệt.

D. David không thể tiếp tục đi bộ khi anh ta đã mệt mỏi.

31 tháng 12 2017

Đáp án B

Câu gốc: Anh ấy đã có thể hoàn thành sách của anh ấy. Đó là nhờ vợ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy

A. Giá mà anh ấy đã có thể hoàn thành quyển sách

B. Nếu vợ anh ấy đã giúp anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách

C. Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 để nối 2 câu trên: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách của anh ấy

D. Câu này sai cấu trúc ngũ pháp của câu điều kiện loại 3 vì mệnh đề chính cần chia ở dạng could + have + PP

8 tháng 1 2019

Đáp án C.

Dùng cấu trúc câu nhấn mạnh: It-cleft sentence.

Tạm dịch: Chính sự quyết tâm theo đuổi mục tiêu của mình, chứ không phải tài năng đã làm nên thành công của anh ta.

22 tháng 6 2018

 A

Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.

Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Cậu ấy đã mời họ đến tiệc sinh nhật

= Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.

Hầu hết các bạn cùng lớp cậu ấy đã mời đến tiệc sinh nhật đều không thể đến

Ở đây khuyết mệnh đề quan hệ who, tuy nhiên vẫn đúng ngữ pháp và nghĩa của câu.

25 tháng 5 2019

Đáp án C

Kiến thức câu điều kiện

Đề bài: Cô đã giúp chúng tôi rất nhiều trong dự án của chúng tôi. Chúng tôi không thể tiếp tục nếu không có cô ấy.

A. Trừ khi chúng tôi có đóng góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án.

(= Nếu chúng tôi không có đóng góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án.)

B. Nếu không có đóng góp của cô ấy, chúng tôi đã có thể tiếp tục dự án.

C. Nếu cô ấy không đóng góp tích cực, chúng tôi đã không thể tiếp tục dự án.

D. Miễn là sự đóng góp của cô ấy không đến, chúng tôi không thể tiếp tục dự án.

8 tháng 10 2018

D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as a result of + N: bởi vì

as a result + clause: do đó

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.

C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

Chọn D

28 tháng 10 2018

Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.

= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.

Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…

Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…

=> Loại B

Chọn D

Các phương án khác:

A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.

C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu

3 tháng 8 2017

ĐÁP ÁN D

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.

Dịch nghĩa: Người đàn ông bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra ông ta trong nhiều ngày.

Phương án D sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính bị động, động từ được rút gọn thành dạng phân từ.

Dịch nghĩa: Suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong
nhiều ngày.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A.    He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards. = Ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày, bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ và muốn rút gọn một mệnh đề thì mệnh đề được rút gọn phải nằm ở phía trước.

B.    Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động đang nghi ngờ, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng chủ động.

C. Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Đã nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ và hành dộng đó chưa được hoàn thành, do dó không thể rút gọn động từ thành dạng Having + V(phân từ).

30 tháng 12 2018

ĐÁP ÁN C

Tạm dịch:

“Mình mệt vì đã thức muộn để làm bài tối qua. Mình cũng lo lắng cho bài kiểm tra hôm nay nữa.”

C. Mình không chỉ mệt vì thức muộn làm bài tối qua mà còn lo lắng cho bài kiểm tra hôm nay nữa.

27 tháng 7 2019

C

Tạm dịch:

“Mình mệt vì đã thức muộn để làm bài tối qua. Mình cũng lo lắng cho bài kiểm tra hôm nay nữa.”

C. Mình không chỉ mệt vì thức muộn làm bài tối qua mà còn lo lắng cho bài kiểm tra hôm nay nữa.