K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2017

Đáp án D.

A. to set off (phr v): khởi hành.

Ex: We are going to set off at 5 o’clock so don’t stay up late.

B. to take off (phr v): (sự nghiệp) phát triển, (máy bay) cất cánh.

Ex: The plane takes off at 12:30.

C. to get off (phr v): khởi hành.

Ex: We’ll get off after lunch.

D. to put sb off (phr v): làm ai không thích cái gì, không tin tưởng ai.

Ex: Don’t be put off by its appearance – It tastes delicious!

12 tháng 10 2017

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

musty = smelling unpleasantly old and slightly wet (adj): có mùi ẩm mốc khó chịu

obsolete = out of date (adj): lỗi thời

tasty = having a strong and pleasant flavour (adj): ngon, đầy hương vị

appealing = attractive or interesting (adj): hấp dẫn, thú vị

stale = no longer fresh; smelling unpleasant (adj): có mùi khó chịu

=> musty = stale

Tạm dịch: Đống quần áo cũ tỏa ra mùi ẩm mốc.

Chọn D

23 tháng 3 2017

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

bring something back: khiến ai nhớ lại điều gì

take somebody back (to...): khiến ai nhớ lại điều gì

remind somebody of somebody/something: khiến ai nhớ lại điều gì

call off: hủy bỏ

Tạm dịch: Mùi biển đưa anh trở về tuổi thơ.

Chọn B

1 tháng 7 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó tỏa ra mùi khó ngửi thật.

- to give off: thải ra, phát ra (khí, ánh sáng...)

- to give up: từ bỏ

24 tháng 1 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó tỏa ra mùi khó ngửi thật.

- to give off: thải ra, phát ra (khí, ánh sáng...)

- to give up: từ bỏ

4 tháng 8 2017

Đáp án B.

A. give over: ngừng làm gì (sử dụng với lối nói mệnh lệnh)

B. give off: xả ra

C. give down (give a/the thumbs - down): cử chỉ đưa ngón tay xuống (phản đối)

D. give up: từ bỏ

Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó đang tỏa ra một mùi thật kinh khủng.

24 tháng 3 2017

Chọn C

25 tháng 1 2019

Đáp án B.

Cụm: As far as is known = As far as people know: như mọi người đã biết.

As far as I know/ I am concerned ...: theo như tôi được biết.

Have no sense of smell: không có khứu giác

Have (no) sense of humor: (không) có khướu hài hước

15 tháng 4 2018

Chọn B

Unlike (prep)= không giống, khác với đứng đầu câu có chức năng như 1 liên từ.

10 tháng 8 2018

 Đáp án A

Câu ban đầu: “Mục đích của bất kì phát minh nào cũng là để làm cho cuộc sống chúng ta tổt hơn, vì thế tốt hay xấu, nó phụ thuộc vào cách thức chúng ta dùng những phát minh này.

Một phát minh tốt hay xấu phụ thuộc vào cách mà chúng ta sử dụng nó bởi vì mục đích của bất kì phát minh nào cũng là làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn.

Chúng ta có thể sử dụng những phát minh tốt hay xấu để làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn. Mục đích của bất kì phát minh nào, dù tốt hay xấu đều làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn. Điều này phụ thuộc vào cách mà chúng ta sử dụng những phát minh này.

Mặc dù chúng tốt hay xấu nhưng tất cả các phát minh đều có chung mục đích để làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn.

-B, C, D không đúng với nghĩa so với câu ban đầu