K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 1 2018

Đáp án D

Cấu trúc keep pace with: theo kịp, đuổi kịp

E.g: It is very hard to keep pace with him.

=> Đáp án D (Thật không may, công ty đã phải đóng cửa vì không thể theo kịp với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ.)

16 tháng 6 2018

Đáp án : D

Keep pace with = bắt kịp với cái gì

12 tháng 10 2018

Đáp án C

- So that: Để mà

- Although: Mặc dù

- Whenever: bất cứ khi nào

- Lest: kẻo; để… khỏi

ð Đáp án C (Bất cứ khi nào làm việc với cô ấy chúng tôi rất bối rối vì cô ấy nói rất nhanh.)

5 tháng 5 2018

Đáp án C

So that + SVO: để… (chỉ mục đích của hành động)

Although + SVO…, SVO…: mặc dù… nhưng…

Whenever: bất cứ khi nào

Lest: để… khỏi…

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn “Whenever”

Dịch: Bất cứ khi nào chúng tôi làm việc với cô ấy, chúng tôi đều bị bối rối bởi tốc độ nói nhanh của cô ấy.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

26 tháng 10 2018

Đáp án D

- Keep pace with -Keep up with sth : bắt kịp, theo kịp với cái gì

- Keep in touch with sb: giữ liên lạc với ai

- Keep track of: theo dõi thông tin mới nhất, có thông tin v việc gì

ð Đáp án D (Rất quan trọng đối với một công ty để theo kịp với những thay đổi trên thị trường.)

22 tháng 8 2017

Đáp án D

Keep up with st: bắt kịp, theo kịp với cái gì

Dịch: Nó là rất quan trọng đối với một bộ phim hay một công ti để theo kịp với những thay đổi trên thị trường.

17 tháng 4 2017

Chọn B.

Đáp án B.

Câu điều kiện loại 2 diễn đạt một điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

 If +  S + V (quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể).

Dịch: Rất nhiều người sẽ thất nghiệp nếu nhà máy đóng cửa.

13 tháng 12 2019

Chọn đáp án C

23 tháng 7 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Trường học bị đóng cửa trong một tháng vì sự bùng phát dịch sốt nghiêm trọng.

A. outbreak: sự bùng phát

B. outburst: sự bộc phát (thường dùng nói về cảm xúc, tâm trạng giận dữ)

C. outset: sự bắt đầu, khi đầu của việc gì đó

D. outcome: kết quả (cuộc bầu cử, học tập, ...)