K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 7 2017

Chọn đáp án D

Giải thích: take a break: nghỉ ngơi.

Dịch nghĩa: Chúng ta đã làm việc thật chăm chỉ. Nghỉ ngơi thôi!

26 tháng 8 2017

Đáp án B

Pull sb’s leg: gạt ai

Call it a day: dừng công việc đang làm

Put sb’s back up: làm phiền ai đó

Pros and cons: điểm mạnh và điểm yếu

31 tháng 8 2017

Đáp án D

Kiến thức về câu điều kiện

Giải thích: đây là câu điều kiện hỗn hợp giữa loại II và loại III, dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

Dịch nghĩa: Bây giờ tôi sẽ rất giàu có nếu rất lâu về trước tôi không bỏ việc.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

28 tháng 1 2017

Đáp án C

Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.

A.     Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.

B.      Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.

C.     Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.

Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.

23 tháng 2 2017

Đáp án D

Kiến thức: Liên từ

Beside: bên cạnh                                                  Apart from: ngoại trừ

In addition to: thêm vào đó                                           Instead of: thay vì

Tạm dịch: Ngoài trừ năng lực cá nhân, tôi còn có kinh nghiệm làm việc cho công ty đa quốc gia khoảng 3 năm

4 tháng 12 2017

Chọn D.

Đáp án D 
A. Beside (giới từ): bên, bên cạnh # besides (liên từ): bên cạnh đó, ngoài ra
B. In addition: thêm vào đó, hơn nữa 
C. Instead of: thay vì
D. Apart from: ngoại trừ (mang nghĩa except), ngoài ra (mang nghĩa besides)
Dịch: Ngoài các phẩm chất cá nhân, tôi có kinh nghiệm làm việc ở công ty đa quốc gia trong 3 năm.

5 tháng 2 2018

Chọn đáp án C

Dễ thấy ở đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2 – điều kiện trái hiện tại: If + S1 + V (quá khứ đơn/were), S2 + would/ could + do sth

Vậy chọn đáp án đúng ở câu hỏi này là C.

Tạm dịch: Nếu cậu không phải rời đi hôm nay thì tớ sẽ dẫn cậu quanh thành phố này.

7 tháng 2 2019

Đáp án A

“Khi xe ô tô được phát minh, tôi không nghĩ rằng bất cứ ai có thể tiên đoán được nó sẽ thay đổi thế giới như thế nào”

Câu này dịch nghĩa ra ta thấy “How” thích hợp với ý nghĩa câu