K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2019

Đáp án A

Cut in: xen vào, chen vào

Dịch: Rebecca đã xem ngang vào cuộc trò chuyện của chúng tôi để nói cho chúng tôi biết rằng Jack vừa mới bị thương

10 tháng 4 2018

Đáp án B

Diễn tả hành động không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) → dùng cấu trúc “needn’t have + PII

Dịch: “Tôi vừa mới đu đến gặp bác sĩ để kiểm tra.” – “Lẽ ra bạn không cần phải đi. Bạn đã kiểm tra chỉ vừa mới tuần trước thôi mà!”

25 tháng 4 2019

                              Câu đề bài: Nhân viên nhân sự đã hứa với anh ấy rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ấy đã từng vào tù.

Đáp án D: Nhân viên nhân sự hứa nghiêm túc với anh ta rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ta đã từng vào tù.

Give someone one’s word: hứa nghiêm túc với ai đó

21 tháng 11 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau

Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).

B. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)

Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).

C. intensely (adv): có cường độ lớn

D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên

Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.

Chọn C

16 tháng 2 2019

D

Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)

Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)

Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)

Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)

Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi.

=> Chọn D

5 tháng 10 2017

Đáp án D

Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại) 

Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại) 

Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ) 

Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ) 

Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi

10 tháng 10 2018

Đáp án C

- a lot of + N(số nhiều /Nkhông đếm đươc) = nhiều

- plenty of + N(không đếm được) = nhiều

- a little + N(không đếm được) = ít

- a few + N(số nhiều) = ít

Dựa vào nghĩa và cách dùng của các từ, ta chọn “a few”

Dịch: Nhanh lên! Họ chỉ còn một vài cái ghế còn trống thôi.

 

23 tháng 5 2019

Đáp án là D. On + V-ing = When + S + V: Khi

26 tháng 2 2018

Đáp án B

When I picked up my book I found that the cover had been torn.

Khi cầm sách lên tôi phát hiện trang bìa đã bị rách. = On picking up the book, I saw that the cover had been torn.

Cầm sách lên, tôi thấy trang bìa đã bị rách (On picking up the book = When picked up the book)

6 tháng 3 2018

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có cùng chủ ngữ “he” ta có thể rút gọn một mệnh đề ở dạng:

- V-ing: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ V3: khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Tạm dịch:

Khi anh ấy nhặt cuốn sách của tôi, anh ấy thấy rằng cái bìa đã bị rách nát.

   A. sai ngữ pháp: Picked => Picking

   B. sai ngữ pháp: thì quá khứ hoàn thành không kết hợp với hiện tại đơn trong cùng 1 câu.

   C. sai ngữ pháp: vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ

   D. Khi nhặt lấy cuốn sách, anh ấy thấy bìa đã bị rách.

Chọn D