K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 2 2018

Chọn D

Vì chủ ngữ là vật nên câu được chia ở dạng bị động, ngoài ra, chủ ngữ là “goods” – số nhiều nên động từ to be phù hợp là are

3 tháng 2 2017

Đáp án là B.

Rút gọn đại từ quan hệ ở câu bị động, ta dùng V-ed. Câu đầy đủ: Contact lenses which are made of

14 tháng 5 2017

Đáp án A

Cấu trúc: be tolerant of sth: chịu đựng được cái gì

Dịch: Đáng ngạc nhiên là những người từng hút thuốc lại chịu đựng những người hút thuốc kém hơn những người không hút thuốc.

28 tháng 4 2018

Đáp án là D

Cụm từ: be in short supply [ nguồn cung ít ỏi]

Câu này dịch như sau: Những ngôi nhà ở các thành phố lớn rất đắt tiền bởi vì nguồn cung cấp đất ít ỏi.

9 tháng 7 2017

Đáp án A

“ Ralph cao bao nhiêu?” 

“ Anh ấy cao hơn bạn.”

Trong câu có “than” => dùng so sánh hơn.

Trạng từ đứng trước tính từ nên chọn slightly taller

24 tháng 12 2017

Đáp án D

Involve in: liên quan đến

14 tháng 9 2017

Đáp án B

Kiến thức về lượng từ

Ta có: số đo + thước đo (m, kg, feet...) + adj

Hoặc: số đo + thước đo (m, kg, feet...) + in + N

Tạm dịch: Hải ly được biết đến trong việc sử dụng khúc gỗ, nhảnh cây, đã và bùn để xây đập dài hơn một nghìn feet

2 tháng 11 2019

Chọn đáp án A

- satisfied with somebody/something: hài lòng với ai đó/cái gì đó

E.g: She’s never satisfied with what she’s got.

Note 40

Vị trí của trạng từ trong câu:

Trước động từ thường

E.g: They often get up at 6 a.m.

Giữa trợ động từ và động từ thường

E.g: I have recently finished my homework.

Sau động từ thường:

E.g: She is singing loudly.

Sau động từ to be/seem/look...và trước tính từ

Cấu trúc: be/feel/look... + adv + adj

E.g: She is very nice.

Sau “too”: V + too + adv

E.g: The teacher speaks too quickly.

Trước “enough” : V + adv + enough

E.g: The teacher speaks slowly enough for US to understand.

Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that

E.g: Jack drove so fast that he caused an accident.

Đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu

E.g: The teacher carefully marked all the incorrect sentences on the blackboard. (Thầy giáo cẩn thận đánh dấu mọi câu sai trên bảng đen.)

Certainly, they will be here this afternoon.

He fulfilled the work completely well.

Trạng từ bổ nghĩa cho động từ gần nhất

E.g: They secretly decided to leave the town. (Họ bí mật quyết định rời khỏi thị trấn)

quyết định một cách bí mật.

They decided to leave the town secretly. (Họ quyết định rời khỏi thị trấn một cách bí mật.)

3 tháng 3 2018

Đáp án D

Câu này  dịch như sau: Thị trấn nơi mà chúng tôi đang sống thì ồn ào và đông đúc.

The town chỉ về địa điểm [ nơi mà ] => dùng where / in which

2 tháng 1 2019

Đáp án A

Under no obligation to do sth: không cần thiết phải làm gì