Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có: the + adj => chỉ một nhóm người
Dịch: Người nghèo luôn luôn cần sự giúp đỡ từ mọi người trong xã hội.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : D
Cấu trúc “devote one’s time to doing something”: cống hiến thời gian để làm việc gì
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là B. whose + N: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
To the brink of: tới bờ vực của (nghĩa bóng)
Dịch: Sự quản lý yếu kém đã đưa công ty tới bờ vực của sự sụp đổ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
the ring: chiếc nhẫn, chiếc vòng the brink: bờ vực, bờ sông
the edge: cái rìa, cạnh, mép the foot: bàn chân
Tạm dịch: Quản lý kém đã đưa công ty đến bờ vực sụp đổ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C.
Đáp án C.
The + adj: chỉ một nhóm người hoặc một tầng lớp trong xã hôi. => the rich (người giàu), the poor (người nghèo)
Dịch: Người ta nói Robinhood đã cướp của người giàu và chia cho người nghèo.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
look down on/upon: coi thường
look up to: ngưỡng mộ, kính trọng
look out for: để ý, đợi chờ
look into: điều tra, nghiên cứu
Dịch: Jack bị mọi người coi thường vì nghèo
Đáp án là D.
Cấu trúc: the + adj => danh từ tập hợp chỉ người số nhiều
Câu này dịch như sau: Việc cắt giảm thuế mới được đưa ra để làm cho cuộc sống dễ dàng hơn đối với những người nghèo.