K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2017

Đáp án C

Cấu trúc đảo ngữ với hardly….when (vừa mới …thì): Hardly + đảo ngữ + S + when + S + V

Tạm dịch: Anh ấy vừa mới bước vào văn phòng thì anh ấy nhận ra rằng anh ấy đã để quên ví

17 tháng 11 2018

Đáp án : A

Hardly he had => Hardly had he . Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + auxiliary + S + V…..

23 tháng 9 2017

Đáp án : A

A -> Hardly had he. Cấu trúc “...hardly…when…”: ngay khi…thì. Khi “hardly” đứng đầu câu thì ta phải đảo ngữ ( thường được sử dụng trong văn phong trang trọng hoặc văn viết)

4 tháng 5 2018

Đáp án A

Kiến thức về đảo ngữ

Cấu trúc: Hardly/Scarcer +had + S + Vp2+ when+ S + V(quá khứ đơn)

= No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V(quá khứ đơn)

(Ngay khi/ Vừa mới ...thì)

Do đó, Hardly he had => Hardly had he

Tạm dịch: Ngay khi anh ấy đến văn phòng thì anh ấy nhận ra anh ấy đã quên chìa khóa văn phòng.

20 tháng 12 2018

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn

Chủ ngữ “Joe” chỉ người, động từ “return” (trở về) => Câu chủ động

After + V_ing / being V_ed/pp

To + V, S + V + O => chỉ mục đích của hành động nào đó

Upon = On (giới từ) + V_ing: Khi

Tạm dịch: Khi về văn phòng, Joe đã rất buồn bực vì anh ta phát hiện ra rằng anh ta đã bỏ quên chìa khóa ở cửa hàng cà phê.

Chọn C

19 tháng 6 2017

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có cấu trúc: can/ could (not) + possibly + V(nguyên thể): nhấn mạnh khả năng có (không) thể xảy ra
Ngoài ra ta có:
- be likely to V: có thể làm gì (trong tương lai)
- certainly (adv): chắc chắn, nhất định
- potentially (adv): có tiềm năng
Dịch: Khi tỉnh dậy, anh ta nhận ra rằng những điều anh ta mơ thấy có thể sẽ chẳng bao giờ xảy ra.

11 tháng 6 2017

Đáp án C.

Cấu trúc: make sb/ slh do sth: khiển ai làm gì.

Tạm dịch: Anh ta làm cho tôi tin là họ đã đì khỏi quận đó.

Kiến thức cần nhớ

Cấu trúc: - make/ let/ have sb do sth

- get sb to sth

17 tháng 12 2017

Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh thời quá khứ: Not until + mốc thời gian/mệnh đề trong quá khứ + did + S + V không chia = ai đã không làm gì cho tới lúc nào. B -> did he realize

4 tháng 4 2017

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

Either …or…: không 1 trong 2 

Neither …nor…: không cả 2 

Both …and…: cả 2 

Tạm dịch: Khi cậu ấy ra bàn thanh toán, cậu ấy nhận ra mình không có tiền mặt cũng như thẻ tín dụng.