K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 1 2018

Đáp án A

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

can: có thể (chỉ khả năng, năng lực)              must: phải, bắt buộc

will: sẽ                                                 may: có thể, sẽ (chỉ khả năng xảy ra)

Tạm dịch: Mặc dù rất nhiều mối quan ngại, việc đưa mọi người vào không gian dường như chắc chắn; chúng ta có thể nhìn thấy các thành phố mặt trăng và thậm chí là những nền văn hóa con người mới trên các hành tinh khác.

9 tháng 9 2019

Chọn A

Đây là câu bị động, chủ ngữ là số nhiều (Many cultures, religions and languages) nên động từ to be phù hợp là are

16 tháng 7 2018

Chọn đáp án C

Ta xét nghĩa các phương án:

A. competitive (a): (giá cả) thấp đủ để cạnh tranh với đối thủ; có tính cạnh tranh, có tính ganh đua

B. forbidding (a): (ngoại hình) trông gớm guốc, không thân thiện

C. prohibitive (a): (giá cả) quá cao không thể mua được; có tính ngăn cấm, ngăn cản

D. inflatable (a): thổi phồng

Dựa vào nghĩa ta thấy phương án phù hợp nhất là C

Kiến thức cần nhớ

Ta thường gặp cụm “competitive price” nên dễ vội vàng chọn luôn phương án này mà không dịch hết câu, trong khi ở đây từ cần điền mang nghĩa trái ngược với “competitive”. Cần cẩn thận xem xét, tránh chọn phải phương án gây nhiễu.

Ngoài ra ta hay gặp sự kết hợp: prohibitively expensive: rất đắt đỏ

Tạm dịch: Giá cả đắt đỏ của bất động sản ở các thành phố lớn có thể ngăn cản việc người có thu nhập thấp sở hữu một căn nhà ở đó.

7 tháng 8 2019

Đáp án A

Ta thành lập tính từ bằng cách sử dụng trạng từ đứng trước PII và có dấu gạch ngang ở giữa.

Dịch: Người giám đốc mới của công ty có vẻ là một người thông minh và được giáo dục tốt.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

13 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

have something in common (with somebody): có điểm chung

competition (n): cuộc thi

regard (n): sự quan tâm

similar (adj): tương tự

Tạm dịch: Tony và Toby có rất nhiều điểm chung với nhau. 

21 tháng 9 2017

Đáp án A

Thành ngữ: have a lot in common with [ có nhiều điểm chung với ai đó]

Câu này dịch như sau: Tony và Toby có nhiều điểm chung với nhau

26 tháng 12 2018

Đáp án là D.

To Vo: để làm gì [ chỉ mục đích của một hành động]

For + Ving : để [ chỉ mục đích sử dụng của một vật]

 

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đi vào thị trấn để mua quần áo mới. 

24 tháng 5 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. seize (v): chụp lấy, nắm bắt lấy (= grab)

B. possess (v): sở hữu

C. derive (v): có được

derive sth from sth: có được cái gì từ cái gì

D. reach (v): đạt được đến, với tới đến

Tạm dịch: Anh trai tôi rất thích thiên văn học và anh ấy dường như có rất nhiều sự vui thú từ việc ngồi quan sát các ngôi sao.

Chọn C

10 tháng 10 2018

Chọn A