K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 7 2019

Đáp án A

Giải thích: Khi chủ ngữ gồm hai danh từ được nối với nhau bởi từ "and" nhưng lại chỉ nói về một người hoặc một sự vật, hiện tượng duy nhất thì chủ ngữ đó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.

Danh từ "bread and butter" là để chỉ một món ăn duy nhất là món bánh mì bơ, do đó nó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Bánh mì bơ là bữa sáng yêu thích của anh ấy.

          B. are = là

Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.

          C. make (v) = làm nên

Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.

          D. making

Không thể sử dụng động từ đuôi “ing” trong trường hợp này.

5 tháng 8 2018

Đáp án A

regardless of: bất chấp, không quan tâm tới.
Các đáp án còn lại:
B. owing to = due to: bởi vì
C. in terms of: về mặt, dưới dạng.
D. with reference to: về vấn đề, có liên quan tới.
Dịch: Mục tiêu là làm cho giáo dục đại học có sẵn đối với tất cả những ai có ý chí và năng lực bất kể là tình hình tài chính như thế nào

17 tháng 1 2018

Kiến thức kiểm tra: Cụm giới từ

A. with reference to: về việc

B. owing to: bởi vì

C. regardless of: bất kể

D. in terms of: xét về việc

Tạm dịch: Mục tiêu là khiến cho tất cả mọi người có thể tiếp cận được giáo dục bậc cao, họ là những người sẵn sàng học và có khả năng bất kể tình hình tài chính của họ như thế nào.

Chọn C

1 tháng 6 2017

Đáp án C

A. ví dụ như

B. do, vì

C. bất kể

D. về mặt, xét về

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

3 tháng 6 2018

Kiến thức kiểm tra:

A. Alike (adj/adv): Giống

Cấu trúc: S + look alike : Ai đó nhìn giống như…

B. Unlike (giới từ) + N : Không giống như …

C. Dislike (v): Không thích

D. Liking (n): Sự yêu thích

Tạm dịch: Không giống như anh của anh ta, Mike thì năng động và thân thiện.

Chọn B

28 tháng 11 2018

Đáp án B

A. Alike (pre) : giống nhau, như nhau, khuôn đúc

B. Unlike (pre): khác với, không giống như

C. Dislike (v) : không thích

D. Linking(n): sự nối, sự kết nối

“................anh trai của anh ấy, Mike năng động và thân thiện”

Đáp án B thích hợp nhất vì câu mang tính chất so sánh đối lập giữa hai đối tượng

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

3 tháng 3 2018

Đáp án D

Câu này  dịch như sau: Thị trấn nơi mà chúng tôi đang sống thì ồn ào và đông đúc.

The town chỉ về địa điểm [ nơi mà ] => dùng where / in which

28 tháng 9 2019

Đáp án C

 Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải thích:

bits and bobs: những vật linh tinh, những thứ lặt vặt

odds and ends: đồ vật linh tinh, phần còn lại

part and parcel: phần cơ bản, quan trọng/thiết yếu

Tạm dịch: Phạm lỗi là điều cơ bản của trưởng thành.