K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 4 2018

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: ahead of something/somebody = earlier than somebody/something: sớm hơn ai/ cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi đã may mắn có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.

Chọn C

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

13 tháng 1 2018

Answer C

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Cụm: ahead of schedule: sớm, trước hạn

20 tháng 2 2017

Chọn C

Cụm từ chỉ lý do:

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun

Dịch câu: Bởi vì nhu câu cần phải hoàn thành dự án này sớm nên tôi muốn cậu làm thêm giờ trong vài ngày tới.

12 tháng 9 2018

Đáp án A

Idiom: “put the cart before the horse”: cầm đèn chạy trước ô tô

Tạm dịch: Bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi bạn làm dự án B trước dự án A vì dự án B là tiếp nối sau dự án A

8 tháng 6 2017

Chọn C.

Đáp án C.

Ta có: Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc

Dịch: Chúng ta có thể bắt chuyến tàu cuối cùng nếu chúng ta gấp.

28 tháng 4 2019

Chọn B

However + adj + S + be,… = dù ai đó có… tới mức nào thì…

23 tháng 10 2017

Chọn D

  Cấu trúc bị động ý kiến: S + be + said/ thought/ supposed + to V: được cho là

  Tạm dịch: Bạn 18 tuổi rồi! Bạn được cho rằng đủ khả năng để tự chăm sóc bản thân từ bây giờ.                             

  => Đáp án D

25 tháng 5 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. vividly (adv): một cách sinh động

B. presently = now – currently (adv): ngay lúc này

C. punctually (adv): đúng giờ

D. obviously = clearly (adv): rõ ràng là

Ví dụ: He was obviously drunk. (Rõ ràng là anh ta bị say mà.)

Tạm dịch: Jane đã thuật lại chi tiết chuyến đi của cô ấy sinh động đến nỗi chúng tôi có thể hình dung được cô ấy đã làm gì.

Chọn A

4 tháng 5 2018

Đáp án D

Tình huống ngữ cảnh ở quá khứ. => loại A

Susan đã đợi từ trước khi chúng tôi đến nhà ga  + có trạng từ chỉ thời gian để nhấn mạnh tính chất kéo dài của hành động  => quá khứ hoàn thành tiếp diễn ; hành động đến nhà ga xảy ra sau => quá khứ đơn

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đến muộn vì xe có vấn đề. Khi chúng tôi đến nhà ga, cô ấy đã đợi chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ