K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 2 2019

Chọn C.

Đáp án C.

Nhìn đằng sau dấu gạch ta có sth for sb. Từ đó ta nhớ đến cách dùng của động từ provide sth for sb hoặc provide sb with sth: cung cấp cái gì cho ai đó hoặc cung cấp cho ai với cái gì

Ngoài ra ta có: 

A. present sth to sb: đưa cái gì cho ai

B. assist sb with sth: giúp đỡ ai cái gì

D. offer sth to sb: trao cái gì cho ai

Dịch: UNICEF đem lại sự giúp đỡ và tiền bạc cho trẻ em bất hạnh trên toàn thế giới.

28 tháng 8 2017

C

A.   Present: trình  bày

B.   Assist: giúp đỡ

C.   Provide: cung cấp ( provide st for sb)

D.   Offer: yêu cầu

ð Đáp án C

Tạm dịch:  Tổ chức Nhi đồng Liên hiệp quốc cung cấp sự ủng hộ và quỹ cho những trẻ em thiệt thòi trên trên toàn thế giới.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

31 tháng 7 2019

Đáp án D.

A. offer: đề nghị

B. stick: gắn với, dính với

C. give: đưa, tặng

D. devote: cống hiến

- devote sth to doing st: dành tất cả thời gian, sức lực, nhiệt huyết vào việc gì đó.

Tạm dịch: Nhiều giáo viên ngày nay cổng hiến bản thân để dạy những trẻ em khuyết tật

28 tháng 10 2019

Đáp án D

Cụm từ: devote oneself to doing something

Dịch nghĩa: Nhiều giáo viên trẻ ngày nay cống hiến cho việc dạy học cho trẻ em khuyết tật

26 tháng 10 2017

Chọn D

    The + Tính từ = Danh từ số nhiều

    Có một số tính từ miêu tả tính cách và điều kiện của con người khi đi với mạo từ The sẽ được dùng để chỉ một nhóm người nào đó trong xã hội.

    Tạm dịch: Những người khuyết tật cần được chăm sóc bởi những người giàu có.

    => Đáp án D

2 tháng 2 2019

Đáp án là D. thousands of + N(s): hàng nghìn ....

13 tháng 6 2017

Đáp án là D. missions: nhiệm vụ

Dịch: Hội Chữ thập đỏ khắp nơi trên thế giới đã thực hiện nhiều nhiệm vụ.

Các từ còn lại: responsibility: trách nhiệm; job: công việc; work(s): ( các ) tác phẩm

12 tháng 3 2018

Đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

A. look after: chăm sóc, trông nom

B. clean up: dọn sạch

C. make out: hiểu

D. participate in = take part in = join: tham gia vào

Tạm dịch: Một vài học sinh phổ thông thường tham gia vào giúp những trẻ em thiệt thòi hoặc là trẻ em khuyết tật.

18 tháng 7 2019

Đáp án B.
Ta có: (to) originate from: bắt nguồn từ
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) để rút gọn mệnh đề. Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active) ta dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn mệnh đề.
originate: không dùng ở thể bị động được nên ta dùng thể hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Ngày Valentine, bắt nguồn từ Rome, hiện đang được kỉ niệm trên toàn thế giới.