K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2019

Kiến thức kiểm tra: “such …that…”

such + a lot of + N + that …: quá … đến nỗi mà …

too + adj/adv + to V (nguyên thể): quá … đến nỗi không thể …

Tạm dịch: Có quá nhiều vấn đề về môi trường đến nỗi mà không chỉ chính phủ mà các cá nhân nên chung tay để giải quyết vấn đề đó.

Chọn A

1 tháng 12 2017

Chọn đáp án C

- encourage (v): khuyến khích, động viên

- publicize (v): quảng cáo, đưa ra công khai

- hinder (v): cn trở, gây trở ngại

- strengthen (v); tăng cường

- promote (v) ~ encourage: đẩy mạnh, khuyến khích

Dịch: Họ đã thực hiện một chiến lược để tăng cường ý thức của mọi người v các vn đ môi trường.

19 tháng 1 2018

Chọn đáp án C

Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề chủ động nên ta rút gọn bằng phân từ chủ động (V-ing):

… tackle the problems which involve child abuse = … tackle the problems involving child abuse

Vậy chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Những biện pháp quyết liệt nên được thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm dụng trẻ em.

11 tháng 5 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Mọi người đều biết về vấn đề ô nhiễm, nhưng không nhiều người____các giải pháp.

A. looked into: xem xét, nghiên cứu kĩ

B. come up with: tìm ra, nảy ra ỷ tưởng, ý kiến

C. thought over: xem xét cn thận trước khi đưa ra quyết định.

D. got round to: sắp xếp thời gian

Ta thấy mọi người đều biết về vấn đề ô nhiễm nhưng lại không có giải pháp do đó đáp án chính xác là đáp án B

30 tháng 10 2017

Đáp án là A.

Production(n): sự sản xuất

Productive(adj): năng suất cao

Productively(adv): một cách có năng suất

Product(n): sản phẩm

Mass (adj) + danh từ => loại B và C

Câu này dịch như sau: Các nhà khoa học nói rằng việc sản xuất hàng loạt có thể gây ra ô nhiễm môi trường nhanh chóng. 

26 tháng 11 2018

Đáp án B

3 tháng 4 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Học sinh tuyệt đối không nên dùng bạo lực để giải quyết bất cứ vn đ gì.

C. resort to sth: phải động đến ai, viện đến, nhờ tới ai/cái gì.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. exert sth: dùng, sdụng (sức mạnh, ảnh hướng)

Ex: - The moon exerts a force on the earth that causes the tides.

- He exerted all his authority to make them accept the plan.

exert oneself: cố gắng, ráng sức

Ex: In order to be successful he would have to exert himself.

B. resolve on sth/doing sth/ to do sth/ (that): kiên quyết

Ex: - We had resolved on making an early start.

- He resolved not to tell her the truth.

- She resolved (that) she would never see him again.

D. have recourse to sb/sth: nhờ cậy ai, cái gì.

Ex: - The government, when necessary, has recourse to the armed forces.

- She made a complete recovery without recourse to surgery.

9 tháng 12 2017

                               Câu đề bài: Chính phủ phải thực hiện hành động ________ chống lại ô nhiễm môi trường.

Đáp án C. decisive (adj.): kiên quyết;

To take an action: thực hiện một hành động nào đó.

Các đáp án còn lại:

A. important (adj.): quan trọng;                      B. unstable (adj.): không bền vững;

D. soft (adj.): nhẹ nhàng.

30 tháng 11 2017

Chọn đáp án A

Ta xét nghĩa các phương án:

A. far-reaching (a): có ảnh hưởng sâu rộng

B. far-gone (a): quá mức, quá thể; rất trầm trọng (bệnh)

C. far-flung (a): xa xôi, xa rộng; phân bố trải rộng

D. far-off (a): xa xôi, xa xưa

Dựa vào nghĩa ta thấy phương án phù hợp nhất là A.

Tạm dịch: Sự đi vào vận hành của các nhà máy mới xây dựng có thể dẫn đến hậu quả về môi trường có ảnh hưởng sâu rộng.

14 tháng 4 2019

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có: devote + sth + to + sth: dành thời gian, sự chú ý,... để làm việc gì đó

Các đáp án khác:

A. send + sth+ to +sb: đưa cái gì cho ai và send+ sb+ sth: đưa cho ai cái gì

B. promote + sb+ to +sth: nâng ai lên địa vị hoặc cấp bậc cao hơn; thăng chức; thăng cấp.

C. spend + time + V-ing: dành thời gian làm gì

Dịch: Các nhà khoa học đã cống hiến cả cuộc đời để tìm ra câu trả lời cho các vấn đề.