K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 1 2019

Đáp án C.

A. celebrations (n): lễ hội, sự tổ chức

B. celebrated (v): tổ chức

C. celebrities (n): người nổi tiếng

D. celebrates (v): tchức

Tạm dịch: Thành công của bui tiệc chủ yếu là do có sự hiện diện của một vài người nổi tiếng.

Dựa vào nghĩa suy ra C là đáp án đúng

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

25 tháng 11 2019

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Sau dấu phảy ta không dùng mệnh đề quan hệ that => A, C loại

“party” ta dùng giới từ “at”; ngoài ra, “at which” còn có nghĩa tương đương với “where”

Tạm dịch: Bữa tiệc, nơi tôi là một khách mời danh dự, thực sự rất vui vẻ.

25 tháng 1 2018

Đáp án C

- Congratulate sb on sth: chúc mừng ai về việc gì

E.g: I congratulated her on winning the first prize.

ð Đáp án C (Họ đã tổ chức một bữa tiệc để chúc mừng con trai về sự thành công của cậu ấy.)

17 tháng 5 2019

Đáp án C

29 tháng 4 2018

Đáp án A

Thứ tự tính từ trong tiếng anh: OpSACOM (opinion, size, age, color, origin, material)

Trước danh từ cần có mạo từ, trong trường hợp này là mạo từ không xác định vì cái mũ chưa bao giờ được nhắc đến. → a funny wide yellow silk tie

Dịch: Charles đang đeo 1 chiếc ca vát màu vàng lớn trông buồn cười.

17 tháng 12 2017

Đáp án B

Kiến thức về đại từ quan hệ

Ta có quy tắc: không dùng đại từ quan hệ “that” sau giới từ nên ta loại đáp án A/C

Căn cứ vào mệnh đề quan hệ dạng đầy đủ: “I was the guest of honor at the party”

 Đáp án B (at which = at the party)

Tạm dịch: Bữa tiệc mà tôi là khách mời danh dự vô cùng thú vị.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

17 tháng 6 2018

Đáp án D

Kiến thức về bị động

(to) get tired of + V-ing: mệt mỏi vì làm gì

(to) get tired of + being + Vp2: mệt mỏi vì bị/phải làm gì

Tạm dịch: Những người nổi tiếng mệt mỏi vì bị nhận ra ở mọi nơi mà họ tới.

=> Câu mang nghĩa bị động nên ta chọn đáp án D.

(Lí giải vì sao không chọn đáp án C. Do đây là dạng phân từ hoàn thành (having + PII) dung để chỉ 1 hành động đã hoàn tất, nhưng hành động trong câu (be recognized) chưa hoàn tất, nó vẫn sẽ có thể tiếp tục xảy ra.

11 tháng 10 2018

Chọn B

“first/second…+noun” thì mạo từ đi kèm là :the