K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 12 2019

Đáp án C.

Cách thành lập câu hỏi đuôi:

- Câu giới thiệu dùng thì HTHT hoặc HTHTTD, phần hỏi đuôi phải muợn trợ động t have hoặc has.

- Câu giới thiệu khẳng định, phần hi đuôi phủ định.

S + V(s/ es/ ed/ 2)…., don’t/ doesn’t/ didn’t + S?        

- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V.....,do/ does/ did + S?

Tạm dịch: Người mới đến cổ rất ít bạn phái không?

1 tháng 12 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Cô chắc chắn là một nhà văn___________; cô đã viết khá nhiều cuốn sách trong năm nay

A. fruitful /'fru:tfl/ (adj): ra quá nhiều, tốt, màu mỡ, sinh sản nhiu

B. prolific /prə'lɪfɪk/ (adj): sáng tác nhiều (nhà văn, hoạ sĩ...)

C. fertile /'fɜ:taɪl/ (adj): màu mỡ, mắn đẻ

D. successful /sək'sesfl/ (adj): thành công

- quite a few: khá nhiều

9 tháng 1 2018

Đáp án C

5 tháng 6 2017

D

Trật tự của các tính từ:

OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)

Tạm dịch: Cô vừa mua một bức tranh Pháp cũ thú vị

=>Đáp án D

21 tháng 7 2018

Đáp án: D Trật tự tính từ “OpSASCOMP”: opinion- size- age- shape- color-origin- material- purpose.

3 tháng 6 2018

Đáp án D

Kiến thức về trật tự của tính từ

Giải thích: Trật từ tính từ OPSASCOMP (Opinion ý kiến -Size kích cỡ -Age cũ/ mới/ tuổi -Shape hình dáng - Color màu -Origin nguồn gốc - Material chất liệu - Purpose mục đích sử dụng)

Beautiful là từ chỉ cảm nhân của người nói, xếp vào Opinion, brand-new thuộc Age, Swiss thuộc Origin.

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới mua một chiếc đồng hồ deo tay sản xuất ở Thụy Sĩ mới tinh rất đẹp.

11 tháng 9 2019

C

“ Both of whom” thay thế cho “two brother” đóng chức năng làm chủ ngữ. ( không dùng “Both of who” vì “ who” không đi sau giới từ trong mệnh đề quan hệ

=>Đáp án: C

Tạm dịch: Cô ấy có hai người anh trai, cả hai đều là kĩ sư.

24 tháng 1 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Cô ẩy có sự quyết đoán điều mà anh trai của cô ý________.

A. fails: thất bại

B. lacks: thiếu

C. misses: nhớ, bỏ lỡ

D. wants: muốn

Dựa vào ý nghĩa câu ta có đáp án chính xác là đáp án B.

25 tháng 2 2017

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

application (n): đơn xin             applicating (danh động từ): áp dụng

apply (v): xin, thỉnh cầu             applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc

Tạm dịch: Cô đã làm đơn xin việc làm giáo viên mẫu giáo vì cô thích trẻ con.

11 tháng 8 2019

Đáp án A

Cụm từ: make a fuss [ làm ầm ĩ/ ồn ào mọi chuyện lên]

Câu này dịch như sau: Cô ấy phàn nàn ồn ào về mọi thứ cô ấy không thích. Cô ấy là loại người luôn làm ầm ĩ mọi thứ.