K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2017

Đáp án B

Khi xuất hiện “ Not only” ở đầu câu thì ngay sau đó ta phải sử dụng dạng đảo ngữ.

Dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của tầng đại dương, mà còn được sử dụng để xác định vị trí dầu.

15 tháng 2 2019

Đáp án C

Kiến thức: Đảo ngữ với Not only…

Giải thích:

Not only + to be/trợ động từ + S +…, mệnh đề bình thường

Tạm dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của đáy đại dương, mà nó còn được sử dụng để định vị dầu.

11 tháng 4 2019

Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….
Dịch nghĩa: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của đại dương, mà nó cũng được sử dụng để định vị dầu mỏ.

27 tháng 4 2019

Đáp án B

Chủ điểm ngữ pháp: đảo ngữ vi “not only”

Not only+ aux verb/be+ S+V/ adj/ adv+.. + but+ S+ also + v+...

Địa chấn học không chỉ được dùng để đo độ sâu của biển mà nó còn được dùng để xác định vị trí có dầu.

12 tháng 2 2017

Chọn B

since = as = because: bởi vì

although + S + V = inspite of + noun/V-ing = despite + noun/V-ing: mặc dù

because of + noun/V-ing: bởi vì

Do ngữ cảnh mà trường hợp này phải dùng từ có nghĩa “mặc dù”.

Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi mặc dù nó thân thiện với môi trường.

5 tháng 5 2018

Chọn D

18 tháng 2 2017

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. decrease /’di:kri:s/ (n), decrease /dɪ'kri:s/ (v): giảm

B. deflation /di'fleiən/ (n): sự giảm phát

C. increase /ɪn'kri:s/ (v), increase /’ɪηkri:s/ (n): tăng lên

D. inflation /ɪn'fieɪn/ (n): sự lạm phát
Tạm dịch: Năm nay chúng tôi đã được tăng 2% lương, nó cao hơn so với trước kia.

26 tháng 2 2017

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

A. communicative (adj): cởi mở.

B. thoughtful (adi): trầm tư, sâu sắc, ân cần.

C. attentive (adj): lưu tâm, ân cần, chu đáo.

D. impolite (adj): bất lịch sự.

Dịch: Anh ta là người sếp bất lịch sự nhất mà tôi từng làm việc cùng. Anh ta cư xử thô lỗ không chỉ với mình tôi mà còn với cả những nhân viên khác.

22 tháng 10 2018

Đáp Án B.

- To be fond of with something: Hài lòng, thích thú với cái gì
- Cấu trúc “Be used to with something/V-ing”, nghĩa là quen dần với việc gì.
Dịch câu: Cô Wilson rất thích đồ ăn Pháp đúng không? Không, cô ấy chưa quen đồ ăn Pháp lắm.