K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 6 2019

Chọn D                                 Câu đề bài: Để duy trì việc tuyết rơi, cần phải có một dòng chảy liên tục của độ ẩm để cung cấp sự gia tăng các tinh thể nước đá.

Cấu trúc: There + be + something + to do something: cần có cái gì đề làm gì.

8 tháng 8 2019

Đáp án là B. Vì: - Like + N: như…., mammal ( động vật có vú ) là danh từ đếm được, sau all phải ở dạng cố nhiều => all + mammals

1 tháng 2 2019

Tạm dịch: Giáo viên liên tục sửa lỗi của học sinh trong giờ học giao tiếp thì phản tác dụng bởi vì học sinh sẽ trở nên sợ nói.

counter-productive: phản tác dụng >< effective: có tác dụng, hữu hiệu

Chọn D

Các phương án khác:

A. desolate (adj): tan hoang

B. fruitless (adj): không đem lại kết quả tốt

C. barren (adj): khô cằn

29 tháng 3 2018

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

counter-productive (a): phản tác dụng

desolate (a): hoang vắng, tiêu điều             

fruitless (a): không có kết quả, thất bại

barren (a): không đem lại kết quả; vô bổ   

effective (a): có hiệu quả

=> counter-productive >< effective

Tạm dịch: Sự thay đổi liên tục của việc nói "lỗi" của một giáo viên thường phản tác dụng, vì học sinh có thể trở nên sợ nói.

7 tháng 1 2018

D

A. desolate : hoang vắng        

B. fruitless: không có kết quả, thất bại      

C. barren : cằn cỗi         

D. effective: hiệu quả    

=> counter– productive : phản tác dụng> < effective: hiệu quả

=>Đáp án D

Tạm dịch: Sửa lỗi liên tục trong lỗi khi nói bởi một giáo viên thường phản tác dụng, vì học sinh có thể trở nên sợ nói.

15 tháng 2 2017

Đáp án D

A. hoang vắng

B. không kết quả

C. cằn cỗi

D. hiệu quả

12 tháng 6 2018

Đáp án là D. counterproductive : không hiệu quả >< effective: hiệu quả

Nghĩa các từ còn lại: desolate: bị tàn phá; unproductive: không phát sinh; barren: cằn cỗi

26 tháng 1 2017

Chọn C

constant => constantly (trạng từ constantly bổ nghĩa cho động từ eliminate)

Dịch câu: Cải tiến khoa học và cá phát kiến khác liên tục loại bỏ một vài cộng việc và tạo ra những công việc mới.

28 tháng 11 2017

Chọn B

A. go(v): đi

B. move(v): di chuyển

C. dive(v): lặn

D. jump(v): nhảy

Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.

27 tháng 3 2018

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc mệnh đề với “that” làm chủ ngữ trong câu:

That + mệnh đề + V(số ít) = Điều mà …

Khi chủ ngữ có dạng “That + mệnh đề” thì nó được coi như danh từ số ít, động từ chính được chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Điều mà các hạt mưa bắt đầu sự tồn tại của chúng như những tinh thể đá trên hầu khắp trái đất có vẻ có khả năng.

          A. Raindrops = Những hạt mưa

Trong câu có hai động từ “begin” và “seems” mà không có từ nối hoặc sự phân cách thành hai mệnh đề nên chỉ dùng một chủ ngữ “raindrops” là không đúng ngữ pháp.

          B. If raindrops 

Nếu sử dụng cấu trúc câu điều kiện cần có hai vế được phân cách nhau bởi dấu phẩy.

          D. What if raindrops

Đây là cấu trúc câu hỏi nếu như. Đề bài cho không phải câu hỏi nên không thể dùng loại câu này.