K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 2 2018

Answer C

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ không xác định, trước và sau nó được ngăn cách bởi dấu phẩy, “ which” là tân ngữ chỉ vật thay thế cho “ New York”. Các lựa chọn còn lại sai ngữ pháp.

16 tháng 2 2019

Chọn B

23 tháng 12 2017

Đáp án là B. larger => larger than

9 tháng 1 2019

Chọn đáp án A

Câu ban đầu: Lần cuối tôi gặp David là khi tôi tình cờ gặp cậu ấy ở nhà ga trên đường đi New York.

A. Tôi đã không gặp David từ lần gặp cậu ấy tình cờ tại nhà ga khi tôi đang trên đường đi New York.

B. Khi lần cuối tôi đến New York, tôi đã tình cờ gặp David ở nhà ga.

C. Khi lần cuối tôi gặp David ở nhà ga tại New York, tôi đã chạy theo cậu ấy.

D. Cuối cùng tôi đã gặp David tại nhà ga khi tôi đang trên đường đi New York.

Cấu trúc: - run into (ph.v) ~ meet somebody by chance: tình cờ gặp ai

- set off (ph.v): khởi hành

- happen + to V: tình cờ làm gì đó

29 tháng 4 2018

Chọn D

“who” là mệnh đề quan hệ, thay thế cho “your brother” ở vế trước

29 tháng 12 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Chủ ngữ chính của câu là: New York City (Thành phố New York) => sử dụng tính từ sở hữu “its”.

Sửa: their => its

Tạm dịch: Trong phần lớn lịch sử của nó, đặc biệt là từ năm 1860, thành phố New York đã trải qua những thay đổi lớn về dân số.

Chọn A 

21 tháng 4 2018

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Chủ ngữ chính của câu là: New York City (Thành phố New York) => sử dụng tính từ sở hữu “its”.

Sửa: their => its

Tạm dịch: Trong phần lớn lịch sử của nó, đặc biệt là từ năm 1860, thành phố New York đã trải qua những thay đổi lớn về dân số. 

26 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa

Giải thích:

Đáp án A:

clear (adj): rõ ràng >< faint (adj): mờ nhạt

Các đáp án khác:

Explicable (adj): có thể giải thích

Ambiguous (adj): mơ hồ

Unintelligible (adj): khó hiểu

Dịch nghĩa:  Chúng tôi rời New York khi tôi 6 tuổi, vì thế hồi ức của tôi về nó khá mờ nhạt

3 tháng 4 2017

Đáp án là A.

faint: mờ nhạt, không rõ >< clear : rõ ràng

Nghĩa các từ còn lạiunintelligible: khó hiểu; explicable: có thể giải thích được, ambiguous: mơ hồ, khó hiểu

12 tháng 10 2018

Đáp án A

their => its vì tính từ sở hữu thay thế cho danh từ New York City ( danh từ số ít nên dùng its) Câu này dịch như sau: Hầu như suốt chiều dài lịch sử của nó, đặc biệt kể từ năm 1860, thành phố New York đang trài qua những thay đổi dân số đáng kể

3 tháng 12 2017

Đáp án B.

Đổi designing thành designed hoặc which/ that was designed.

Tạm dịch: Carnegie Hall là tòa nhà đầu tiên ở New York được thiết kế đặc biệt dành cho nhạc giao hưởng.