K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2018

Answer A

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Tôi quên đây là một khu vực không hút thuốc. Không hề có chỗ cho tôi để......

A. mông

B. thức ăn thừa

C. thanh

D. vẫn còn

put st butt: có gì đó được làm

“ Tôi quên đây là một khu vực không hút thuốc. Chẳng có chỗ nào để tôi châm điếu thuốc của mình cả”

9 tháng 9 2017

Or (hoặc ) là liên từ nói hai từ, cụm từ hoặc mệnh đề ... => trường hợp này nối hai mệnh đề: Cho đến nay vẫn chưa có thuốc vắc xin phòng ngừa hoặc chữa bệnh theo dấu hiệu cảm lạnh thông thường. Do vậy, đáp án A, B loại vì nếu dùng V-ing là danh động từ làm chủ ngữ thì câu thiếu động từ, C cũng loại vì sẽ thiếu chủ ngữ. Đáp án đúng là D.

3 tháng 10 2017

Đáp án C

- get at: tiếp cận, có ý gì

- Put at: tính ở mức

- Talk at SB: nói nhiều về ai

- Không có take at

Tạm dịch: Sếp cứ tiếp cận tôi với những ý đồ bất chính.

1 tháng 10 2018

Đáp án là D. So far: từ trước đến giờ, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.

18 tháng 8 2019

Đáp án là D.

consequently : vì vậy ( chỉ kết quả )

Nghĩa câu: Quảng cáo trực tuyến bây giờ rât đắt. Vì vậy, rât hiếm công ty cạnh tranh.

Các từ còn lại: moreover: hơn nữa ( thêm thông tin ); whereas: nhưng ngược lại; nonetheless : tuy nhiên

15 tháng 3 2017

Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p

Giải thích:

should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm

mighn’t have V.p.p: đã không thể làm gì

needn’t have V.p.p: không cần phải làm gì nhưng đã làm

must have V.p.p: chc hn đã làm gì

Tạm dịch: Không có lý do nào biện minh được cho việc nộp muộn của bạn! Bạn nên hoàn thành báo cáo vào thứ Hai tuần trước.

Chọn A

25 tháng 10 2018

Chọn đáp án C

Ta có:

- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)

- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)

- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)

- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)

Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước.

14 tháng 6 2018

Chọn đáp án C

Ta có:

- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)

- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)

- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)

- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)

Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước

1 tháng 5 2019

Đáp án D

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.

Vế trước dùng “there has been” nên câu hỏi đuôi là hasn’t there

Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?

2 tháng 2 2017

Đáp án B

Trật tự của tính từ: OpSASCOMP:

Opinion - tính từ chỉ quan điêrn, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible...

Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall...

Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new...

Shape- tính từ chỉ hình dáng. Ví dụ: square,....

Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ....

Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American,....

Material - tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, Steel, silk...

Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng