K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 10 2019

Công thức: make it impossible for sth to V (khiến cho cái gì không thể...)

Tạm dịch: Tuyết rơi nặng hạt làm cho máy bay không thể cất cánh và hạ cánh.

Chọn D

25 tháng 5 2018

Đáp án là C

Cụm từ: break the record [ phá kỷ lục]

Câu này dịch như sau: Có vẻ như là kỷ lục thế giới trong sự kiện này hầu như không thể phá vỡ

4 tháng 8 2018

Đáp án : C

Cụm “put an end to something/doing something”: chấm dứt, kết thúc cái gì/làm việc gì

6 tháng 2 2019

Đáp án  D

Cấu trúc: make it + tính từ + for sth + to Vo

Make + tính từ + danh từ [ Ví dụ: The Internet makes impossible faster communication.

Câu này dịch như sau: Mưa tuyết nặng hạt làm cho máy bay không thể cất cánh và hạ cánh.

20 tháng 1 2017

Đáp án B.

- to beat the record: phá vỡ kỷ lục (~ break the record)

3 tháng 9 2018

Kiến thức kiểm tra: Trạng từ

worse (adj): tồi tệ hơn (dạng so sánh hơn của “bad”)

A. progressively (adv): càng ngày càng => kết hợp với so sánh hơn

B. continuously (adv): liên tục, không ngớt (ám chỉ những cơn mưa)

C. frequently (adv): thường xuyên

D. constantly = usually = regularly (adv): thường xuyên, đều đặn

Tạm dịch: Tình huống này càng ngày càng trở nên tồi tệ hơn và bây giờ rất khó để giải quyết.

Chọn A

20 tháng 3 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

progressively (adv): tăng dần, tuần tự, từng bước                              continuously (adv): một cách liên tục

frequently (adv): một cách thường xuyên        constantly (adv): một cách liên tục

Tạm dịch: Tình hình đã trở nên tồi tệ dần dần, và bây giờ không thể xử lý được.

Chọn A

3 tháng 12 2019

Đáp án D.

 Nghĩa câu gốc: Chúng tôi đã định đi bộ quanh hồ, nhưng cơn mưa lớn đã khiến kế hoạch này không được thực hiện.

 Đáp án D: Nếu trời không mưa quá nhiều, chúng tôi đã đi vòng quanh hồ.

 Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

 C. In spite of the heavy rain we managed to walk half way round the lake as planned. Bất chấp cơn mưa lớn, chúng tôi đã đi được nửa vòng hồ theo kế hoạch.

 B. The heavy rain nearly prevented us from walking right round the lake. Cơn mưa lớn đã gần như ngăn chúng tôi đi vòng quanh hồ.

A. We would have walked right round the lake even if it had rained heavily. Chúng tôi đã có thể đi vòng quanh hồ ngay cả khi trời mưa to.

7 tháng 1 2017

Đáp án D

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã lên kế hoạch để đi bộ vòng quanh hồ, nhưng mưa lớn đã khiến điều này bất khả thi.

= D. Nếu trời không mưa lớn như vậy, chúng tôi sẽ đã đi vòng quanh hồ rồi.

Các đáp án còn lại:

A. Mặc dù có mưa lớn nhưng chúng tôi đã có thể đi bộ nửa vòng hồ theo kế hoạch.

B. Mưa lớn gần như đã ngăn cản chúng tôi đi bộ vòng quanh hồ.

C. Chúng tôi không thể đi vòng quanh hồ ngay cả khi trời mưa lớn.

Các đáp án khác đều không đúng với nghĩa của câu gốc

17 tháng 9 2017

Đáp án là D. Cấu trúc prevent someone/ something from (doing ) something: ngăn cản ai/ cái gì làm gì.